BẠN ĐÃ CỐ GẮNG HỌC TIẾNG ANH NHIỀU LẦN, MÀ VẪN CHƯA ĐẠT MỤC TIÊU? TẠI SAO?

Cách tự học tiếng Anh hiệu quả

BẠN ĐÃ CỐ GẮNG HỌC TIẾNG ANH NHIỀU LẦN, MÀ VẪN CHƯA ĐẠT MỤC TIÊU? TẠI SAO?

 

I. Vấn đề


"Nếu nói được tiếng Anh, lương của mình sẽ tăng gấp đôi; mình sẽ dạy tiếng Anh cho con, mình sẽ đi du lịch nước ngoài"...

Với suy nghĩ đơn giản như thế này nhiều bạn đã lao đầu vào học tiếng Anh, đụng đâu là học đó nhưng rồi sau một thời gian thì đâu lại vào đấy, tiếng Anh của mình vẫn vậy, các bạn có biết lý do vì sao không?

Chúng ta thường hành động vì nhìn thấy được đích đến tức thời nhưng chưa hình dung được hành trình mà mình sẽ và phải đi.

Hành trình cơ bản mà bạn phải trải qua để giao tiếp tiếng anh cơ bản là:


1. Biết phát âm
Vì không phát âm được thì giỏi ngữ pháp, nhiều từ vựng thì có ích gì?

2. Từ vựng 600-1000 từ vựng cơ bản
Từ vựng là một trong những yếu tố quan trọng nhất để có thể nói, nghe, đọc hiểu...

3. Phải biết hình thành những câu cơ bản.
Nói tóm gọn là phải biết cách đặt câu để duy trì cuộc hội thoại.

Và tất nhiên những kỹ năng khác nữa, nhưng bài viết này mình chỉ tóm tắt 3 trong số những yếu tố quan trọng nhất mà người học phải nắm vững trước.

Bạn thấy 3 vấn đề trên mình đề cập có quan trọng không? vậy bạn đã dành thời gian bao lâu cho việc học phát âm? đã học hết tất cả các âm trong tiếng anh chưa? Bạn đã lựa chọn được cho mình tối thiểu 600 từ cần phải học và lặp đi lặp lại hằng ngày? bạn đã biết cách đặt câu với những từ cơ bản chưa?

Nếu bạn làm được những vấn đề nêu trên thì mình tin chắc rằng bạn sẽ nói được tiếng Anh cơ bản rồi.

Nhưng mình tin chắc rằng những bạn mới học thường không biết nên học cái gì trước nên học cái gì sau? hoặc là học nhưng không biết trọng tâm của mình nên dẫn đến việc học bị lan man.

Vậy nên, nếu tiếng Anh giao tiếp là đích đến của bạn (nhất định bạn phải đạt được dù phải trả giá nào thì bạn hãy đọc tiếp nhé)

II. Phương pháp để giải quyết các vấn đề trên.

Bạn muốn ngày này năm sau mình đạt được mục đích, hay vẫn sẽ tìm hiểu phương pháp học, phân vân giữa vô số lựa chọn? nếu bạn muốn đạt mục đích thì hãy tham khảo một số gợi ý của mình nhé.

Hiện có 3 phương pháp cho các bạn tự lựa chọn để đạt được mục tiêu.

 

1. Tự học


Thường những bạn tài chính hạn hẹp, hoặc học vì sở thích có xu hướng chọn cách tự học. Vậy để tự học hiệu quả có kỹ năng nghiên cứu, tra cứu tốt, để thiết lập cho mình 1 lộ trình để theo. Bạn có thể tham khảo những người đi trước, và áp dụng theo phương pháp của họ. Cách này tuy khó nhưng cũng không phải là không có khả thi, nhưng sẽ khá tốn thời gian tìm hiểu.

 

2. Tìm một người định hướng.


Mình thấy nhiều bạn chọn cách này nhưng vẫn chưa chọn đúng cách, các bạn thường cứ tìm 1 ai đó, nhờ họ dạy cho, nhưng ít khi hỏi: "thầy dạy cho em những cái gì? lộ trình như thế nào? sau mỗi giai đoạn em sẽ đạt được điều gì?"

Các bạn thường trao trọn quyền hướng dẫn cho người hướng dẫn, nên có đôi khi các bạn không biết mình đang học cái gì. (theo kinh nghiệm thì mình nghĩ vậy, không biết có đúng không ha? 😀 )

Vậy cách đúng để sau khi chọn 1 người định hướng thì các bạn phải biết mình sẽ học những gì? trong giai đoạn thời gian bao lâu? cần nỗ lực những gì? và bạn cố gắng làm theo những gì họ định hướng, chắc chắn việc học tiếng anh giao tiếp của bạn sẽ có kết quả.

 

3. Mua một khóa học có hướng dẫn các bước từ đầu đến đuôi.

 

Cách này dành cho những bạn có khả năng tự học, biết kỷ luật bản thân, sau khi bạn có được lộ trình thì cứ chăm chỉ kiên nhẫn mỗi ngày chạy một vài bài. Cho tới khi nắm vững kiến thức nền thì bạn có thể tung tăng sáng tạo.

Cái cái mình vừa mới nghĩ ra thôi, nên mình cũng đang soạn một chương trình như vậy, để người học tự chủ động và biết rõ các bước học không bị mơ hồ và lan man.

Tất nhiên đây chỉ là những đề suất của mình, dựa trên kinh nghiệm cá nhân, có thể không phù hợp với tất cả mọi người, nhưng nếu bạn thấy đúng, và vài viết hữu ích thì xin để lại cho mình 1 trái tim và 1 bình luận nhé.

Chúc các bạn tìm được phương pháp học hiệu quả và áp dụng cho bản thân mình thật tốt nhé.

Bel Nguyễn. 
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018


Facebook Comments Box

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án 2022

                                                Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

    Chào mừng mọi người đã quay trở lại với Feasibleenglish.net. Như tiêu đề thì bài biết ngày hôm nay chúng mình sẽ viết ra một số bài tập cơ bản cũng như là nâng cao một chút về thì quá khứ tiếp diễn, nào bắt đầu thôi nào. Trước khi làm bài tập, các bạn nên xem lí thuyết trước rồi mới làm bài tập nha. Bấm vào đây:👉Thì quá khứ tiếp diễn 

bài tập quá khứ tiêp diễn có đáp án

 

 

I) Bài tập cơ bản thì quá khứ tiếp diễn


Bài tập 1: hãy chọn đáp án đúng

1) At this time last year, they ................... this house.

a. build

b. was build

c. were building

d. were built

2) I called on her yesterday, she ..........a meal at that time.

a. cook

b. had cooked

c. was cooking

d. would cook

3) I........TV at 8:30 last night.

a. watch

b. was watching

c. took

d. watching

4) While she ...... a letter last night, the lights suddenly ...out.

a. was writing/went

b. wrote/ went

c. was writing/ go

d. writes/ went

5) While Malles was watching TV last night, i ....my homework.

a. am doing

b. was doing

c. had done

d. has done

6) The frying pan caught on fire while i ..............dinner yesterday.

a. have made

b. made

c. was making

d. am makeing

7) At about seven o'clock yesterday we........our homework.

a. was doing

b. are doing

c. were do

d. were doing

8) At this time last year, i .......... an English course.

a. attend

b. were attending

c. was attending

d. attended

9) At 9 p.m. last night, my younger brother .............. games online.

a. was playing

b. were playing

c. is playing

d. was play

10) At 8 o’clock yesterday evening, I ................. TV.

a. was watching

b. was watched

c. were watching

d. watched

Bài tập 2: hoàn thành các câu sau, sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Yessterday at 7 p.m:

1.John (send) .................... a text message to his father.

2.Laura & Jeny (have) .................... the evening tea.

3.My mom (drive) .............................. back home from work.

4.Jake (dive) ............................. into the swimming pool

5.I lost my keys when I ........................ (walk) home.

6.I saw the department stores when I .............. (sit) on the bus.

7.We .....................(not leave) when you called.

8.She ............(walk) when I called.

9.My parents (prepare) ...................dinner for us.

10.Rilly (sunbathe) ...........................on Sam Son beach.

11.I (not stay)............... in a hotel.

12.She .................(plant) trees in the garden at 4 pm yesterday.

13.My brother (water) ..........................floers in the garden.

14.She ............(paint) a picture while her mother .......... (make) a cake.

15.I go around while she ............(study).

16.She fell while she ................(clean) the windows.

17. I was watching tv while she ................(wash) the dishes yesterday.

II) BÀI TẬP NÂNG CAO THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Bài tập 1. Tìm các lỗi sai trong các câu sau:

A, I was play football when she called me.

B, Was you study English at 5 p.m. yesterday?

C, What was she do while her mother was making lunch?

D, Where did you went last Sunday?

E, At 7:30 yesterday evening, I was have dinner with my family.

F, She didn’t broke the flower vase. Jenny did.

G, Last week my friend and I go to the beach on the bus.

H, While I am watching TV, I heard the doorbell.

I, Ann fell asleep while she were reading the pape .

J, this time last year i am live in Brazil

K, at this time last year, i prepare for my son's birthday party.

Bài tập 2 : Hãy chọn đúng thì 1 trong 2 của các câu dưới đây:

1. I saw/ was seeing the accident when I was waiting for my friend.

2.The phone rang while I slept/ was sleeping.

3. They didn't visit/ weren't visiting their friends last summer holiday.

4. She was decorating/ decorated the cake when we came.

5. It rained/ was raining heavily last May.

5. While people were talking to each other, she listened/ was listening to music .

6. Malless was eating/ ate hamburger every weekend last month.

7. While we were walking/ were walked up the stairs, my door opened.

8. Did you watch/ were you watching the game last night?

9. Who did she dance/was she dancing with at the party last night?

10. They were watching/ watched cartoon on TV all day.

Bài tập 3: Use your own ideas to complete these sentence. Use the past continuous. (tạm dịch: Dùng ý tưởng để hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng thì quá khứ tiếp diễn)

a) Lanny burned his hand while he was cooking dinner.
b) The doorbell rang while i............................................
c) we saw an accident while we....................................
d) Sinne fell asleep while she.........................................
e) the television was on, but nobody..............................
f) this time last year i .............in Brazil.
g) i waved to her but she ................
h) i ...............home when i met Synly
i) While Mary ..................a letter, the children ................outside
j) while i ..................... in the garden, i hurt my back.
k) The housekeeper slept in while ...............
l) He was attacked while he .....................for a bus.


III) Đáp án các bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1 cơ bản thì quá khứ tiếp diễn:

1: C were building

2. C was cooking

3. B was watching

4. A was writing/went

5. B. was doing

6. C. was making

7. D. were doing

8. C was attending

9. A  was playing

10. A  was watching

ĐÁP ÁN BÀI 2 CB:

1. WAS SENDING

2. WERE HAVING

3. WAS DRIVING

4.WAS DIVING

5. WAS WALKING

6. WAS SITTING

7. WEREN'T LEAVING

8. WAS WALKING

9. WERE PREPARING

10. WAS SUNBATHING

11.  WASN'T STAYING

12. WAS PLANTING

13. WAS WATERING

14. WAS PAINTING- WAS MAKING

15.  WAS STUDYING

16. WAS CLEANING

17. WAS WASHING

Đáp án 1 nâng cao

A, play =>> playing

B, study =>> studying

C, do =>>doing

D, went =>> go

E,  have =>> having

F, broke =>>break

G, go =>> went

H, am =>> was

I, were =>> was

J, am live=>> WAS LIVING

K, prepare =>> was preparing


Đáp án bài tập 2 nâng cao:

1. saw

2. was sleeping

3. didn't visit

4. was decorating

5. rained

5. was listening to music

6. ate

7. were walking

8. Did you watch

9. did she dance

10. were watching


Đáp án bài tập 3 nâng cao:

b) The doorbell rang while i WAS TAKING A SHOWER

c ) we saw an accident while we WERE DRIVING TO WORK.

d) Sinne fell asleep while she WAS READING BOOK

e) the television was on, but nobody WAS WATCHING IT

f) this time last year i WAS LIVING in Brazil.

g) i waved to her but she WASN'T LOOKING.

h) i WAS WALKING home when i met Synly

i) While Mary WAS WRITING  a letter, the children WERE PLAYING outside.

j) while i WAS WORKING in the garden, i hurt my back.

k) The housekeeper slept in while he WAS WORKING

l) He was attacked while he WAS WAITING for a bus.

(lưu ý bài 3 nâng cao các bạn có thể làm khác nhưng vẫn phải đảm bảo đúng ngữ pháp thì quá khứ tiếp diễn!)

Cảm ơn các bạn đã xem đến hết bài viết này, chúc các bạn học tốt.

Facebook Comments Box

Cấu trúc want to, want +noun và cách dùng

want to



1. Cấu trúc với "want"


I want + N (danh từ)
Tôi muốn điều gì đó.

Khi bạn muốn nói rằng, bạn muốn điều gì đó, thì bạn chỉ cần áp dụng công thức "I want" = tôi muốn. Muốn cái gì thì bạn chỉ cần thêm cái đó vào vế đằng sau nữa là được. Ví dụ mình nói "tôi muốn một công việc mới " thì mình nói như sau: ""I want a new job". Vậy thì "a new job" là cái mình muốn, mình chỉ thêm vào cấu trúc "I want" là được.

 

Dưới đây là thêm một vài ví dụ cho các bạn.
I want some chocolate.
(Tôi muốn một ít sô cô la)
I want some new clothes.
(Tôi muốn thêm quần áo mới)
I really want a drink.
(Tôi muốn 1 ly nước)
I want some milk for breakfast.
(tôi muốn một ít sữa cho buổi sáng)
I want some more coffee.
(tôi muốn một ít cà phê)
I want a big house.
(tôi muốn một ngôi nhà to)

 

2. Cấu trúc với "want to"


S + want to + Verb
S = I you we they he she it
verb = động từ bất kỳ

 

I want to + động từ

 

I want to sleep
I want to know your name
I want to lose weight
I want to buy a new book
I want to marry yêu

 

tôi muốn đi ngủ
Tôi muốn biết tên của bạn
Tôi muốn giảm cân
Tôi muốn mua một cuốn sách mới
Tôi muốn cưới bạn

 

I want to hug you.
I want to play the guitar
I want to make a lot of money
I want to send you a letter
I want to explain to yêu

 

Tôi muốn ôm bạn.
Tôi muốn chơi guitar
Tôi muốn kiếm thật nhiều tiền
Tôi muốn gửi cho bạn một lá thư
Tôi muốn giải thích cho bạn

 

I want to get a job
(tối muốn có 1 công việc)

I want to get into shape
(tôi muốn có vóc dáng đẹp)

 

3. Cấu trúc với "want to" câu nghi vấn


Do you want to + verb
(bạn có muốn làm gì đó không?)

Do you want to learn english?
Do you want to play games?
Do you want to buy a house?
Do you want to write a book?
Do you want to join us?

 

Bạn có muốn học tiếng Anh không?
Bạn có muốn chơi game không?
Bạn có muốn mua một ngôi nhà?
Bạn có muốn viết một cuốn sách?
Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?

 

Do you want to cry?
Do you want to sing a song?
Do you want to dance?
Do you want to learn how to cook?
Do you want to improve your English?

 

Bạn có muốn khóc không?
Bạn có muốn hát một bài hát không?
Bạn muốn nhảy không?
Bạn có muốn học nấu ăn không?
Bạn muốn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình?

Inbox Facebook mình nếu có thắc mắc nhé: https://www.facebook.com/belnguyen2018

 

 

Facebook Comments Box

Cách dùng và cấu trúc “used to”

Cấu trúc used to

 

1. Nghĩa của cụm từ "Used to" (modal verb)

 

Các bạn lưu ý để tránh bị hiểu nhầm.

Use (v), là một động từ mang nghĩa là "sử dụng". Tuy nhiên "used to" có nghĩa khác là "đã từng".

"used to" - Đã từng làm gì đó trong quá khư, nhưng bây giờ không còn làm nữa, hoặc không xảy ra nữa. Nói cách khác "dùng để nói một tình huống đã từng tồn tại trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn tồn tại nữa".

 

Ví dụ:
I used to smoke.
(tôi đã từng hút thuốc)

Câu trên nghĩa là người nói đã từng hút thuốc trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn hút thuốc nữa.

I used to live in Dalat
(tôi đã từng sống ở Đà Lạt)

Câu trên nghĩa là người nói đã từng sống ở Đà Lạt nhưng hiện không còn sống ở Đà Lạt nữa.

 

2. Cấu trúc hay dùng với cụm từ "used to"

 

S + Used to + verb

Trong đó:

S = các chủ ngữ, đại từ như: I you we they he she it my friend, Lan, Tuan, my parents...

Verb = động từ, các bạn lựa chọn động từ sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu mà các bạn muốn nói nhé. Nếu không hiểu chỗ nào xin nhắn lại cho Bel Nguyễn nhé.

Lưu ý: với công thức này của "used to" chúng ta không tự ý thêm động từ to be nhé.


I used to live in Paris.
He used to work in an office.
She used to work in a factory.
She used to have long hair.
My father used to smoke.
My girlfriend used to love me a lot.
You used to smoke heavily.
I used to live in Hanoi.
My father used to smoke.
My girlfriend used to love me a lot.

Tạm dịch:
Tôi đã từng sống ở Paris.
Anh ấy đã từng làm việc trong một văn phòng.
Cô ấy từng làm việc trong một nhà máy.
Cô từng để tóc dài.
Cha tôi từng hút thuốc.
Bạn gái tôi đã từng yêu tôi rất nhiều.
Bạn đã từng hút thuốc rất nhiều.
Tôi đã từng sống ở Hà Nội.
Cha tôi từng hút thuốc.
Bạn gái tôi đã từng yêu tôi rất nhiều.

Các câu mẫu gợi ý thêm cho cụm "used to"
She used to be a teacher
They used to help us
He used to talk to Son Tung MTP
I used to learn how to speak France
Lan used to spend a lot of money.

Cô ấy từng là một giáo viên
Họ đã từng giúp chúng tôi
Anh từng nói chuyện với Sơn Tùng MTP
Tôi đã từng học cách nói tiếng Pháp
Lan đã từng tiêu rất nhiều tiền.

 


3. Cấu trúc câu phủ định và nghi vẫn với "used to"

 

Lưu ý: các bạn cần nhớ rằng đối với câu phủ định và nghi vẫn, "used to" chúng ta thay bằng "use to" là được nhé.

Bel Nguyễn sẽ viết công thức cụ thể cho các bạn áp dụng vào đặt câu ngay lập tức luôn.

Did you use to + [động từ]

Ví dụ bạn muốn nói: "bạn đã từng có bạn gái chưa?" bạn sẽ đặt như sau:

1. Did you use to have a girlfriend? -> đúng
2. DId you used to have a girlfriend? -> sai

Câu số 2 sai vì, chữ "used" trong câu phủ định và nghi vấn không cần thêm "d" nhé. (nói đơn giản vậy cho các bạn dễ hiểu, các bạn chỉ cần ghi nhớ cấu trúc vậy là được, khỏi cần bàn nhiều nhé)

Một số câu ví dụ với "used to" ở câu nghi vấn:

Did she use to have long hair?
Did she use to be your girlfriend?
Did you use to meet him?
Did you use to travel to Nha Trang
Did you use to live in Hanoi?
Did you use to get up early?
Did you use to have a girlfriend?
Did you use to go to church regularly?

Cô ấy đã từng để tóc dài à?
Cô ấy đã từng là bạn gái của bạn?
Bạn đã gặp anh ta?
Bạn đã từng đi du lịch Nha Trang?
Bạn đã từng sống ở Hà Nội?
Bạn đã từng dậy sớm (trong quá khứ)?
Bạn đã từng có bạn gái (trong quá khứ)?
Bạn đã từng đi nhà thờ (trong quá khứ)?


Một số câu ví dụ với "used to" ở câu phủ định:

S + did not + use to + [động từ]

Lưu ý với câu phủ định: chúng ta có thể dịch là "đã không từng" nhưng nghe hơi lạ đúng không, vậy nên các bạn dịch sao cho câu dễ hiểu nhất là được nhé. (chúng ta cũng ít dùng ở dạng phụ định)

He didn't use to drink beer.
(trước đây anh ấy không uống bia)

I didn't use to like her.
(tôi vốn không thích cô ấy)

I didn't use to get up early.
(tôi không quen dậy sớm)

I didn't use to have a boyfriend
(tôi chưa từng có bạn trai)

I didn't use to like animals.
(tôi chưa từng thích động vật)

 

4. Các công thức tương tự với "used to"

 

a) used to do sth (Đã từng làm gì đó ....)

I used to live in Hanoi.
My father used to smoke.
My girlfriend used to love me a lot.

Tôi đã từng sống ở Hà Nội.
Cha tôi từng hút thuốc.
Bạn gái tôi đã từng yêu tôi rất nhiều.


b) Used (adj)

be used to doing sth (đã quen làm gì đó...)

I am used to drinking a cup of water in the morning.
I am used to using Facebook every day.
I am used to watching Bel's videos.

Tôi đã quen với việc uống một cốc nước vào buổi sáng.
Tôi đã quen với việc sử dụng Facebook hàng ngày.
Tôi đã quen với việc xem video của Bel.


c) Get used to doing sth (trở nên dần quen với cái gì đó)

I get used to working late at night.
Tien gets used to drinking beer when he feels sad.
She gets used to chatting with her boyfriend at night.

Tôi quen với việc làm việc khuya.
Tiến quen uống bia khi buồn.
Cô ấy quen với việc trò chuyện với bạn trai vào ban đêm.

 

Cấu trúc used to
Cấu trúc used to

Đọc thêm bài viết đóng góp.

 

1. Used to + infinitive

Dennis quit jogging two years ago. He doesn’t jog any more.
(Dennis đã bỏ chạy bộ cách đây hai năm. Anh ấy không còn chạy bộ nữa.

 

But he used to jog. (nhưng anh ấy đã từng chạy bộ.)

 

He used to jog three miles a day. (Anh ấy đã từng chạy ba dặm mỗi ngày.)

 

“he used to jog”= Anh ấy đã chạy bộ thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng mà bây giờ anh ấy không còn chạy bộ nữa.

 


2. Cách dùng “used to”

 

Chúng ta dùng used to + động từ nguyên mẫu hay (infinitive) để diễn tả một sự việc, một sự kiện hay là một thói quen nào đó xảy ra thường xuyên trong quá khứ, nhưng hiện tại bây giờ thì không còn nữa.

 

Ví dụ:
I used to play soccer a lot but i don’t play as much now.
(tôi đã từng chơi đá bóng rất nhiều nhưng bây giờ thì tôi không còn chơi nhiều nữa.)

 

He used to travel a lot.
(Anh ấy đã từng du lịch rất nhiều.)



I used to talk to my father every night. These days, we hardly speak to each other.
( Tôi đã từng nói chuyện với ba của tôi mỗi buổi tối. Dạo này thì chúng tôi hiếm khi nói chuyện cùng với nhau.)

 

Ta còn dùng used to để nói về một điều trong quá khứ thì đúng nhưng bây giờ thì không:
This house is now a furniture shop. It used to be a bakery.


( ngôi nhà này bây giờ là một cửa hàng bán đồ nội thất. Nó đã từng là một tiệm bánh.)

I’ve started drinking water recently. I never used to like it before.


(Tôi mới bắt đầu uống nước lọc gần đây. Trước đây tôi chưa bao giờ thích nó cả.)



Mary used to have very long hair when she was a child.
(Mary đã từ có một mái tóc rất dài khi cô ấy còn nhỏ.)

 


3) Công thức “used to”

 

Ở thể khẳng định:
S (chủ ngữ) + Used to + Vo (động từ nguyên mẫu.)
ví dụ: I used to live in London.

Ở thể phủ định: S (chủ ngữ) + didn’t + use to + Vo (động từ nguyên mẫu)
ví dụ: I didn't use to like alcoholic drinks.

Ở thể nghi vấn: Did + S (chủ ngữ) + use to + Vo (động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: Did you use to eat a lot candy when you were a child?

 

4) Những lưu ý nhỏ khi sử dụng công thức used to:

 

Used to do luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Ta không thể nói i use to do. Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì hiện tại đơn. (simple present).

 

Câu phủ định của “Used to” ta còn có thể viết được dưới dạng là “Used not to V” thay vì “S+ didn’t + use to + V”.

 

Đừng nhầm lẫn giữa “i used to do” và “i am used to doing”. Cả cấu trúc bà ý nghĩa của chúng đều khác nhau. Dưới đây là ví dụ so sánh để cho các bạn hình dung:

 

I used to live alone. (= i lived alone in the past but i no longer live alone.) (tôi đã từng sống một mình (= tôi đã từng sống một mình trong quá khứ nhưng bây giờ tôi không còn sống một mình nữa.)

 

I am used to living alone. (= i live alone and i don’t find it strage or new because i’ve living alone for some time). (tôi đã quen sống một mình. (= tôi sống một mình và tôi không cảm thấy lạ lẫm hay mới mẻ bởi vì tôi sống một mình đã được một thời gian rồi.)

Cảm ơn các bạn đã xem đến cuối bài viết này, Chúc các bạn học tốt và hiểu bài.

Facebook Comments Box

Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án 2022

bài tập quá khứ đơn có đáp án

Bài tập thì quá khứ đơn

Xin chào tất cả các bạn, chào mừng các bạn đã quay trở lại với FeasibleEnglish. Như các bạn biết điều thiết yếu khi học tiếng Anh là chúng ta cần phải học ngữ pháp, học phát âm,cách sử dụng, dấu hiệu,... tuy nhiên để học có hiệu quả và nhớ lâu hơn thì ta phải kết hợp với việc làm bài tập mỗi ngày. Và bài viết dưới đây chúng mình đã có làm một số dạng bài tập về thì QUÁ KHỨ ĐƠN để các bạn luyện tập, sau mỗi bài tập sẽ có đáp án. Trước khi các bạn làm hãy xem lại tổng quát về thì quá khứ đơn sau đó mới làm luyện để quá trình luyện diễn ra hiệu quả hơn.hãy click vào đây để xem lại: 👉 Thì quá khứ đơn   Hy vọng bài viết này sẽ giúp chút ít cho các bạn trong việc học tiếng anh. Chúc các bạn học tốt.

bài tập quá khứ đơn có đáp án




I) Bài tập cơ bản thì quá khứ đơn



Bài tập 1A: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ đơn:

Be

Breed

Become

Begin

Blow

Break

Bring

Build

Buy

Bind

Choose

Come

Cost

Cut

Disprove

Do

Deal

Dream

Drink

Eat

Feel

Find

Feed

Forget

Get

Give

Go

Have

Hear

Hold

Keep

Know

Learn

Lose

Let

Make

Mean

Meet

Mishear

Pay

Put

Read

Rise

Run

Say

See

Send

Set

Shake

Shut

Sing

Sit

Sleep

Stand

Swim

Take

Teach

Tell

Think

Wear

win

write

work

Bài tập 2A: Read what Debbie says about a typical working day. (đọc những gì Debbie nói về một ngày làm việc điển hình):

I usually get up at 6:00 and have a big breakfast. I walk to work which takes me about haft an hour. I start work at 8:30. I never have lunch. I finish work at 5:00. I’m always tired when i get home. I usually make dinner at night. I don’t usually go out. I go to bed about 11:30. I always sleep well.

Yesterday was a typical working day for Debbie. Write what she did or didn’t do yesterday. (Hôm qua là một ngày làm việc điển hình của Debbie. Viết những gì cô ấy đã làm hoặc không làm ngày hôm qua.)

1) She got up at 6:00

2) She............. a big breakfast.

3) She...............

4) It ...............to get to work

5) ............................at 8:30

6) ...........................lunch.

7) ..........................at 5:00

8) ................tired when................

9) .........................dinner.

10) .............................our last night.

11) .................at 11:30.

12) ...............................well last night.

Bài tập 3A: complete the sentences using the following verbs in the correct form: (hoàn thành các câu sử dụng các động từ sau ở dạng đúng:)

buy, catch, cost, drink, fall, hurt, sell, spend, teach, throw, win, write

1) Marry wrote more than 600 pieces of music.
2) “How did you learn to drive?” “my mom ..........me.”
3) We couldn’t afford to keep our car, so we ......it.
4) I was thirsty. I .........the water very quickly.
5) Laura and i played chess yesterday. She’s much better that i am, so she...............easily.
6) John ...............down the stairs this morning and.......his leg
7) Jenny ............ the ball to Sue, who .............it.
8) Jessica ............a lot of money yesterday. She .......a dress that...............$300.

Bài tập 4A: a friend has just come back from vacation. Ask him about it. Write your questions. (một người bạn vừa trở về sau kỳ nghỉ. Hỏi anh ta về nó. Viết câu hỏi của bạn.)

1) (where/ go?) .......................................?
2) ( go alone?) ........................................?
3) (food/ good?).......................................?
4) (stay/ at a hotel?)...........................
5) (rent/ a car?)..................................
6) (the weather/ nice?)
7) (what/ do in the evening?)......................................

Bài tập 5A: complete the sentences. Put the verb into the correct form, positive or negative. (hoàn thành những câu dưới. Đặt động từ ở dạng đúng ở khẳng định hoặc phủ định.)

1) It was warm, so i took off my coat. (take)

2) The movie wasn’t very good. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)

3) I knew Jenny was very busy, so i ............her. (bother)

4) I was very tired, so i .................to bed early. (go)

5) The bed was very uncomfotable. I ..........very well. (sleep)

6) We went to Kate’s house, but she ..............at home. (be)

7) It was a funny situation, but nobody .................(laugh).

8) The window was open, and a bird .................into the room. (fly)

9) The hotel wasn’t very expensive. It .....................very much. (cost)

10) I was in a hurry, so i ..........time to call you. (have)

11) This house .........$98,000 in 1995.(cost).

12) We ............Rosa in town a few days ago. (see)

13) I .......to the movies three times last week. (go).



II) Bài tập nang cao thì quá khứ đơn:



Bài tập 1B: Viết lại các câu sau đây bằng tiếng anh:

1) Hôm qua bạn đã đi đâu?

2) Hôm qua bạn gặp ba mẹ mình ở đâu?

3) Năm ngoái tôi đã mua một cái tủ lạnh ở gian hàng mua sắm của bạn.

4) Năm ngoái chúng tôi đã đi Vịnh Hạ Long.

5) Anh ấy không cho tôi biết lý do tại sao anh ấy đến muộn.

6) Chúng tôi đã không nói chuyện trong suốt bữa ăn.

7) Chúng tôi đã luôn có một khoảng thời gian vui vẻ vào kỳ nghỉ lễ Giáng sinh trong quá khứ.

Bài tập 2B: sửa lại những câu dưới đây thành các câu hoàn chỉnh :

1) In 1992/ we/ move/ to another city.

2) When/ you/ get/ the first gift?

3) How/ be/ he/ yesterday?

4) do/ they/ their/ homework/ in/the evening?

5) Emma/ visit/ her/ grandmother/ last/ month.

6) Laura/ eat/ too many sweets.

7) Tuesday/ Nam and you/not/ in/ English/ the/ club/ last/

8) Mr.Nhu /not/ take/ his/ children/ to/ the/ museum/ last/ Sunday.

9) I play football last Sunday.

10) My mother make two cakes four days ago.

 

III) đáp án các bài tập quá khứ đơn



Bài tập 1A:  

Was/ were

Bred

Became

Began

Blew

Broke

Brought

Built

Bought

Bound

Chose

Came

Cost

Cut

Disproved

Did

Dealt

Dreamt

Drunk

Ate

Felt

Found

Fed

Forgot

Got

Gave

Went

Had

Heard

Held

Kept

Knew

Learnt/Learned

Lost

Let

Made

Meant

Met

Misheard

Paid

Put

Read

Rose

Run

Said

Saw

Sent

Set

Shook

Shut

Sang

Sat

Slept

Stood

Swam

Took

Taught

Told

Thought

Wore

Won

Wrote

Worked

Bài tập 2A:

1) She got up at 6:00

2) She HAD a big breakfast.

3) She WALKED TO WORK

4) It TOOK HER ABOUT HALF AN HOUR to get to work

5) SHE STARTED WORK at 8:30

6) SHE DID NOT HAVE lunch.

7) SHE FINISHED  WORK at 5:00

8) SHE WAS tired when SHE GOT

9) SHE MADE dinner.

10) SHE DID NOT GO out last night.

11) SHE WENT TO BED at 11:30.

12) SHE SLEPT well last night.

Bài tập 3A:

2) “How did you learn to drive?” “my mom TAUGHT me.”

3) We couldn’t afford to keep our car, so we SOLD it.

4) I was thirsty. I DRANK the water very quickly.

5) Laura and i played chess yesterday. She’s much better that i am, so she WON easily.

6) John FELL down the stairs this morning and HURT his leg

7) Jenny THREW the ball to Sue, who CAUGHT it.

8) Jessica SPENT a lot of money yesterday. She BOUGHT a dress that COST $300.

Bài tâp 4A:

1)Where did you go?

2) Did you go along?

3) Was the food good?

4) Did you stay at a hotel?

5) Did you rent a car?

6) Was the weather nice?

7) What did you do in the evening?

Bài tập 5A:

3) didn't bother

4) went

5) didn't sleep

6) wasn't

7) laughed

8) flew

9) didn't cost

10) didn't have

11) cost

12) saw

13) went


Bài tập 1B:

1) Where did you go yesterday?

2) Where did you meet your parents yesterday?

3)  I bought a refrigerator from your shopping department last year.

4) We went to Ha Long bay last year.

5) He didn't tell me the reason why he came late.

6) we didn't speak during the meal.

7) We always had a nice time on Christmas holiday in the past.


Bài tập 2B:

1) We moved to another city in 1992.

2) When did you get the first gift?

3) How was he yesterday?

4) Did they do their homework in the evening?

5) Emma visited her grandmother last month.

6) Laura ate too many sweets.

7) Nam and you were not in the English club last Tuesday

8) Mr.Nhu didn’t take his children to the museum last Sunday.

9)  I played football last Sunday.

10) My mother made two cakes four days ago.

Thank you for watching!! 

Facebook Comments Box

So sánh kép

so sánh kép ( double comparative)

So sánh kép 2022

so sánh kép ( double comparative)



Xin chào mọi người đã quay trở lại với Feasibleenglish.net. Như chúng ta biết, trong tiếng anh,  so sánh là một trong những cấu trúc rất hay thường được sử dụng trong sách vở cũng như ở trong cuộc sống hàng ngày . Trong đó có ba dạng hay gặp nhất là dạng "so sánh hơn", "so sánh bằng", và "so sánh nhất". Nếu các bạn chưa xem thì hãy nhấn vào 3 link mà mình để trong ngoặc kép để xem nha.Và ở trong bài viết ngày hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu cho mọi người thêm một dạng so sánh nữa đó là dạng so sánh kép. Để xem dạng so sánh kép là gì, cấu trúc ra sao và cách sử dụng như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.

 

 I ) Định nghĩa so sánh kép:

 

♦ So sánh kép hay còn gọi là Double comparatives là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn nói về người hoặc vật nào đó diễn ra sự thay đổi và cái sự thay đổi này cũng đồng thời ảnh hưởng đến người hay vật khác.

♦ So sánh kép có 2 dạng:

  • Comparative + and +  comparative (Càng lúc càng.... )

The comparative, the +comparative ( Càng.... càng.....)



II) Cấu trúc so sánh kép:




1: Comparative + and + comparative (Càng lúc càng.... )=> Diễn tả sự tăng trưởng liên tục

Đối với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn:

Short adj/ adv + ER + and + short adj/ adv + ER

Ex: The plant grew taller and taller. The price of petrol becomes higher and higher.

Đối với tính từ dài/ trạng từ dài:

More and more+ long adj/ adv

Ex: The roads are getting more and more crowded.

The cost of life is more and more expensive.

2) The comparative, the +comparative ( Càng.... càng.....)=> diễn tả sự thay đổi của điều này sẽ kéo theo sự thay đổi của điều kia.

➡ Đối với cặp tính từ cùng là tính từ ngắn/ đối với cặp trạng từ ngắn cùng là trạng từ ngắn:

The short adj/ adv + ER + S + V, The short adj/ adv + ER + S + V

Ex:
the older she is, the nicer she becomes.
The earlier we leave, the sooner we will arrive.

➡ Đối với cặp tính từ cùng là tính từ dài/ đối với cặp trạng từ cùng với trạng từ dài:

THE MORE+ long adj/ adv + S + V, THE MORE+ long adj/ adv + S + V

EX:
The more carefully he trains, the more successfully he will perform in the competition.

The more interesting the match was, the more spectators it attracted.

➡Đối với cặp tính từ ngắn- tính từ dài:

The + short adj/ adv-ER + S + V, the more + long adj/ adv  + S + V (1)

hoặc : The more + long adj/ adv + S + V, the + short adj/ adv-er + S + V (2)


(1) EX: the older you get, the more difficult it becomes to find a job.

(2) EX: the more studious she is, the happier her parents are.


III) Bài tập so sánh kép

 

Bài tập 1: complete the sentences


+ When she grows up, she becomes (nice) .............

+ That hole in your pullover is getting (big) .............

+ Our tests seems to be getting (difficult) ..............

+ We should use electricity economically because the more electricity we use, ....... (high) your bill will be.

+.......(fast) you drive .......(much) petrol you see + their business is getting (bad) ...........

+ The cost of life is ...........(expensive).

+ We should stay at this hotel because...........(expensive) the hotel, .............(good) the service.

Bài tập 2: choose the best obtion

1/ as she did so, her parents became ................

A: the angriest
B: the most angry
C: the more anger
D: angrier and angrier

2/ Life is getting..............

A: more and more complicated

B: more than complicated

C: most and most complicated

D: least and least complicated

3/ The winter is coming, it is getting..........

A: more cold
B: colder and colder
C: the more cold
D: the most cold

4/ The food is becoming.......... expensive.

A: more and more expensive
B: more expensive
C: more and more
D: most

5/ The lesson seems to be getting ...........

A: longer and longer
B: longest and longest
C: long and longer
D: more and more long

6/ The more we learn,..........

A: we become wise
B: we become wiser
C: the wiser we become
D: woser we become

7/ “as he grew older, he became more and more forgetful”

A: The more older he grew, the more forgetful he became. B: The older he grew, the forgetful he became.
C: The older he grew, the more forgetful did he become.
D: The older he grew, the more forgetful he became.

IV) Đáp án

 

Bài tập 1:

+ When she grows up, she becomes (nice) nicer and nicer

+ That hole in your pullover is getting (big) bigger and bigger

+ Our tests seems to be getting (difficult) more and more difficult

+ We should use electricity economically because the more electricity we use, the higher (high) your bill will be.

+ The faster (fast) you drive, the more (much) petrol you see

+ Their business is getting (bad) worse and worse.

+ The cost of life is more and more expensive (expensive).

+ We should stay at this hotel because the more expensive (expensive) the hotel, the better (good) the service.

Bài tập 2:

1/ D: angrier and angrier

2/ A: more and more complicated

3/ B: colder and colder

4/ C: more and more

5/ A: longer and longer

6/ C: the wiser we become

7/ D: The older he grew, the more forgetful he became.

Cảm ơn các bạn đã xem hết bài viết này, chúc các bạn học tốt.

Facebook Comments Box

KHÓA TRỊ MẤT GỐC

CHƯƠNG TRÌNH HỌC TRÊN ZOOM

 ĐỐI TƯỢNG:

Người bị mất gốc, chưa nắm chắc kiến thức nền
Người có kiến thức nền nhưng muốn cải thiện học thêm cấu trúc câu, ngữ pháp, giao tiếp.

 

MỤC TIÊU:

1. Trị mất gốc tiếng Anh.
2. Tạo động lực cho các bạn.
3. Kết nối tinh thần những bạn nghiêm túc học tập lại với nhau.

BẠN SẼ HỌC GÌ TRONG KHÓA HỌC

1. Học kiến thức nền.
2. Học cách đặt câu.
3. Được ôn bài, định hướng phương pháp học.
4. Áp dụng trong giao tiếp và công việc.

ĐIỀU KIỆN THAM GIA KHÓA HỌC.

1. Tinh thần học tập nghiêm túc, kỷ luật, đồng ý các quy định mà Bel đưa ra nhằm mục đích đạt chất lượng hiệu quả.
2. Tham gia đúng giờ.
3. Mạnh dạn phát biểu và nêu ý kiến.

Dự kiến lịch học: Bạn có thể chọn học 2 hoặc 3 ngày [thứ 2, thứ 3 hoặc thứ 5] (trong đó có 1 buổi định hướng, truyền động lực), và 2 buổi chính thức là [thứ 3 + thứ 5] học nhóm qua Zoom.

 

Phí tham dự: 90k/ tuần, đóng theo tháng (360k) duy nhất
Các bạn dk nhanh nhé, đợt sau phí tham dự có thể sẽ thay đổi ạ.

MONG ĐƯỢC ĐỒNG HÀNH CÙNG CÁC ANH CHỊ VÀ CÁC BẠN


ĐĂNG KÝ THAM GIA NGAY TẠI ĐÂY

Facebook của Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Facebook Comments Box

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết 2022

bài tập hiện tại tiếp diễn

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết 2022

 

Chào mừng các bạn đã quay trở lại với Feasibleenglish.net. Như các bạn biết thì Thì Hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản và thường hay sử dụng nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên có rất nhiều bạn chỉ học cấu trúc, ngữ pháp, dấu hiệu và cách sử dụng của thì mà quên mất là phải luyện bài tập. và các bạn biết đấy, học phải đi đôi với hành và việc luyện bài tập mỗi ngày là một điều cực cần thiết nếu các bạn muốn cải thiện trình độ tiếng anh của mình một cách nhanh nhất. và đó là lí do chúng mình viết bài biết này. Nếu các bạn đang muốn tìm những bài tập để luyện tập thì bài biết này là dành cho các bạn. Ngay trong bài viết này, Feasibleenglish.net sẽ cung cấp cho các bạn một số dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn và sẽ có đáp án bên dưới để các bạn có thể kiểm tra lại. Các bạn hãy cố gắng hoàn thành hết bài tâp dưới đây nhé. À quên, trước khi luyện tập các bạn hãy tổng ôn lại một chút kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn để thuận lợi hơn cho việc luyện tập bằng cách ấn vào đây:  →“Thì hiện tại tiếp diễn

bài tập hiện tại tiếp diễn
bài tập hiện tại tiếp diễn

 

A. Bài tập cơ bản thì hiện tại tiếp diễn:


Bài tập 1A: viết dạng -ing cho các động từ dưới đây:

Ví dụ: sleep=> sleeping

take

think

drive

seek

look

eat

find

learn

clean

talk

search

see

agree

open

enter

happen

try

play

go

work

speak

wash

watch

 help

brush

get

travel

 blow

lie

win

 

Bài tập 2A: Hoàn thành các câu sau và hãy sử dụng động từ trong ngoặc và chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

 

1. I'm tired. I..........(go) to bed now. Good  night!

2. I am .....................(draw) a cat right now.

3. What (be)................you ........(wait) for?

4. My mom..........(cook) at the moment.

5. Let's go out now. It ........(not/ rain) any more.

6. All of Mary’s friends....................... (have) fun at the concert right now.

7. John phoned me last night. He's on vacation in Franch. He ......(have) a great time and doesn't want to come back.

8. I want to lose weight, so this week i ....(eat) lunch.

9. Lyly has just started evening classes. She ....(study) German.

10. You........ (work) hard today.

11. I......(read) an interesting book at the moment.

12. Please don't make so much noise. i.....(work).

13. My wife ....................(travel) around Asia now.

14. My little brother ...............(drink) milk now.

15. Listen! Our teacher........................(speak).

16. I'm...............( talk) with my colleagues.

17. I.......... (look) for the key now.

18. We......... (wait) for you.

19. They.......... (play)games now.

20.  At present, they............ (express) their opinion.

 

B. Bài tập nâng cao thì hiện tại tiếp diễn

 

Bài tập 1B : Hoàn thành câu và chia động từ nếu cần.

 

1.We/ problems/ are/  about/ talking/ ethical/.

2. The/ tobe/ stocks/ dropping/ because/ the/ constantly/of /economy.

3. My father/is /the/ set/ in/ trees/ in/ garden.

4. Where/ they/ at/ 6/ tobe/ a.m/ going?

5. Marry/ wash /face /right /her /now.

6. Look! Somebody/ trying/ to/ steal/ that/ woman's/ smartphone.

7. Look! John/ climb/ the fence.

8. I/ look/ a/ toothpicks/ and/ a/ tube/ of/ toothpaste.

9. They/ singing/ karaoke/ in/ the/ next/ room.

10. She/ help/ her/ mother/ with/ housework.

 

Bài tập 2B. Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn:

 

Is Lily eating in the canteen with Rose?

Are you doing anything this evening?

Are you drinking water right now?

Is your brother playing the soccer?

Are they teaching at the moment?

Am I writing this program with you?

Are your Mom and Dad singing a song at the moment?

Is she going to school today?

Are you going to my house today?

Are all your uncles sitting near you?

Are you going to go anywhere this year?

Are you staying at home at the moment?

 Is he riding his scooter now?

Are you waiting for my message?

 

Bài 3B. Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

 

  • Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Hàn Quốc.
  • Cô ấy đang uống cà phê với đối tác của cô ấy.
  • Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
  • Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
  • Em trai của bạn đang làm gì rồi?
  • Họ đang đi đâu vậy?
  • Tôi đang đánh răng.
  • Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh.
  • Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!
  • Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.
  • Tôi đang nói chuyện với mẹ của tôi.
  • Anh ấy đang đọc báo trong phòng của mình.
  • Giữ im lặng! Bạn đang nói to quá đấy.
  • Hãy lắng nghe ! Ai đó đang la hét.
  • Bây giờ là 11 giờ, và mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong bếp.
  • Bây giờ chúng ta hãy đi ra ngoài. Trời không còn mưa nữa.
  • Tuần này Sara có làm việc không?

C. Đáp án các bài tập thì hiện tại tiếp diễn:

 

Bài tập 1A:

taking

thinking

driving

seeking

looking

eating

finding

learning

cleaning

talking

searching

seeing

agreeing

opening

entering

happening

trying

playing

going

working

speaking

washing

watching

 helping

brushing

getting

traveling

 blowing

lying

winning

 

Bài tập 2A:

1. am going

2. drawing

3.are you waiting

4.is cooking

5.isn't raining

6.are having

7. is having

8. am not eating

9. is studying

10.are working

11.am reading

12. am working

13. is traveling

14. is drinking

15.are speaking

16. talking

17.am looing

18. are waiting

19.are playing

20.  are expressing

 

Bài tập 1B:

 

1.We are talking about ethical problems.

2. The stocks are dropping constantly because of the economy.

3. My father is setting in trees in the garden.

4. Where are they going at 6 a.m?

5. Marry is washing her face right now.

6. Look! Somebody is trying to steal that woman's smartphone.

7. Look! John is climbing the fence.

8. I'm looking for a toothpicks and a tube of toothpaste.

9. They are singing karaoke in the next room.

10. She is helping her mother with housework.

 

Bài tập 2B:

  1. No, Lily isn't eating in the canteen with Rose.

  2. No, I am not doing anything this evening.

  3. No, I’m not drinking water right now.

  4. No, my brother isn’t playing the soccer.

  5. No, they are not teaching at the moment.

  6. No, you aren’t writing this program with me.

  7. No, my Mom and Dad  aren’t singing a song at the moment.

  8. No, she is not going to school today.

  9. No, i'm not going to your house today.

  10. No, they aren’t sitting near me.

  11. No, I'm not going anywhere this year.

  12. No, i'm not staying at home at the moment.

  13. No, he is not riding his scooter now.

  14. No, i'm not waiting for your message.

Bài tập 3B:

 

  • My parents are enjoying their summer vacation in Korea.
  • She is drinking coffee with her partners.
  • Look! It is raining!
  • They are buying some cakes for the kids at home.
  • What is your little brother doing?
  • Where are they going?
  • I am brushing my teeth.
  • The population of the world is riding very fast.
  • You should bring along a coat. It is getting cold!
  • Lisa is eating at the canteen with her best friend.
  • I am talking with my mom.
  • He’s reading a newspaper in his room.     
  • Keep silent! You are talking so loudly.
  • Listen! Someone is screaming.
  • It’s 11 o'clock, and my mother is cooking lunch in the kitchen.
  • Let’s go out now. It isn’t raining any more.
  • Is Sara working this week?

Cảm ơn các bạn đã xem hết bài viết này, chúc các bạn học tốt.

Facebook Comments Box

300 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài

I. HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC ĐỂ GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI.

Để có thể học giao tiếp một cách hiệu quả các bạn cần làm những việc sau: 

  • 1. Chọn câu để học theo từng chủ đề.
  • 2. Chọn từ vựng thông dụng tương ứng với các câu ví dụ.
  • 3. Ôn tập, luyện nói thường xuyên, lặp lại cho tới khi từ vựng đi vào bộ nhớ dài hạn của bạn.

    Các bạn cần học kỹ bảng IPA trước khi học tiếng anh theo cách này nhé, chúc các bạn có thể giao tiếp được nhiều với người nước ngoài thông qua các mẫu câu cơ bản dưới đây.

 


II. TỪ VỰNG TRONG BÀI ĐỂ GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

repeat (v) lặp lại

toilet (v)  nhà vệ sinh

phone number (n) = số điện thoại

speak (v) = nói

sport (n) = thể thao

spell (v) = đánh vần

understand (v) = hiểu

mean (v) = nghĩa là, có nghĩa là

help (v) = giúp đỡ

station (n) = trạm, nhà ga

get off (v) = xuống (xe, ngựa...)

rent (v) = thuê


III. MẪU CÂU GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

Do you speak English?

(Bạn có nói tiếng Anh không?)

 

Do you need the toilet?

Bạn có cần nhà vệ sinh không?

 

Could you repeat that again?

Bạn có thể lặp lại điều đó một lần nữa không?

 

I don't understand

Tôi không hiểu

 

What do you mean?

Ý của bạn là gì?

 

Can you help me?

Bạn có thể giúp tôi chứ?

 

How do you spell that?

Đánh vần từ này thế nào nhỉ?

 

What is your phone number?

Số điện thoại của bạn là gì?

 

Do you like playing sports?

Bạn có thích chơi thể thao không?

 

Could you tell me the way to the station?

Bạn có thể cho tôi biết đường đến nhà ga không?

 

I want to get off at the next station.

Tôi muốn xuống ở trạm tiếp theo

 

How much would it cost to rent a car?

Giá thuê một chiếc xe hơi là bao nhiêu?

 

Nguồn: FeasiBLE ENGLISH

 

What are you interested in?

(Bạn quan tâm/ thích điều gì?)

 

What are your hobbies?

(sở thích của bạn là gì?)

 

What are your good habits?

(Những thói quen tốt của bạn là gì?)

 

Do you like reading books?

(bạn có thích đọc sách không)

 

Do you like listening to music?

(bạn có thích nghe nhạc không?)

 

I like reading books

(tôi thích đọc sách)

 

I really enjoy playing sports

(Tôi thực sự thích chơi thể thao)

 

Do you like traveling abroad?

(Bạn có thích đi du lịch nước ngoài không?)

 

Do you speak English?

/duː juː spiːk ˈɪŋglɪʃ?

 

I speak little English (phủ định)

/aɪ spiːk ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/

 

I speak a little English (chút ít, đủ để giao tiếp)

/aɪ spiːk ə ˈlɪtl ˈɪŋglɪʃ/

 

Do you understand?

/duː juː ˌʌndəˈstænd?/

 

Yes, of course.

/jɛs, ɒv kɔːs/

 

I don't understand

/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd/

 

 I don't understand what you are saying.

/aɪ dəʊnt ˌʌndəˈstænd wɒt juː ɑː(r) ˈseɪɪŋ.

 

I see

/aɪ siː/

 

I got it

/aɪ gɒt ɪt/

 

Làm ơn bạn có thể nói chậm hơn được không?

Please could you speak more slowly?

/pliːz kʊd juː spiːk mɔː ˈsləʊli?/

 

Tôi xin lỗi - bạn có thể lặp lại điều đó được không?

I'm sorry - could you repeat that?

/aɪm ˈsɒri - kʊd juː rɪˈpiːt ðæt?/

 

Bạn có thể diễn đạt lại câu hỏi không?

Could you rephrase the question?

/kʊd juː ˌriːˈfreɪz ðə ˈkwɛsʧən?

 

Nó là cái gì?

what is it?

/wɒt ɪz ɪt?/

 

Cái này trong Tiếng Anh được gọi là gì?

What is this called in English?

/wɒt ɪz ðɪs kɔːld ɪn ˈɪŋglɪʃ?/

 

Làm thế nào để nói ... bằng tiếng Anh?

How to say ... in English

/haʊ tuː seɪ ... ɪn ˈɪŋglɪʃ/

 

Tư này đánh vần như thế nào?

How do you spell that word?

/haʊ duː juː spɛl ðæt wɜːd?/

 

Ý nghĩa của ... là gì?

What is the meaning of...?

/wɒt ɪz ðə ˈmiːnɪŋ ɒv...?/

 

Nó có nghĩa là gì?

What does it mean?

/wɒt dʌz ɪt miːn?/

 

Câu văn này có nghĩa là gì?

What does this sentence mean?

/wɒt dʌz ðɪs ˈsɛntəns miːn?/

 

Tôi có thể nói chuyện với bạn một phút không?

Can I speak with you for a minute?

/kæn aɪ spiːk wɪð juː fɔːr ə ˈmɪnɪt?/

 

Bạn có thể giải thích nó cho tôi được không?

Could you explain it to me?

/kʊd juː ɪksˈpleɪn ɪt tuː miː?/

 

What’s the weather like today?

Thời tiết hôm nay thế nào?

 

What do you think about Vietnam?

Bạn nghĩ gì về Việt Nam?

 

Do you like Vietnamese food?

Bạn có thích món ăn ở Việt Nam không?

 

How long have you been in Vietnam?

Bạn ở Việt Nam bao lâu rồi?

 

How many places have you visited in Vietnam?

Bạn đã đến thăm bao nhiêu nơi ở Việt Nam rồi?

 

Who do you travel with?

Bạn đi du lịch với ai?

 

What is your favorite food in Vietnam?

Món ăn yêu thích của bạn ở Việt Nam là gì?

 

Have you tried Pho?

Bạn đã thử ăn Phở chưa?

 

What do you think of Vietnamese people?

Bạn nghĩ gì về người Việt Nam?

 

I really appreciate it

(Tôi thật sự trân trọng điều này)

 

I’m really grateful

(tôi rất biết ơn)

 

No problem

(không vấn đề gì đâu)

 

No worries

(đừng lo lắng)

 

Anytime, anywhere

(bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu)

 

Thank you for talking with me

Cảm ơn bạn đã nói chuyện với tôi

 

I’m not really sure

(tôi không chắc lắm)

 

Absolutely

(chắc chắn rồi)

 

No way

(không đời nào)

 

How do I say "goodbye" in your language?

Làm cách nào để nói "tạm biệt" bằng ngôn ngữ của bạn?

 

What do you know about my country?

Bạn biết gì về đất nước của tôi?

 

Do you like the weather in my country?

Bạn có thích thời tiết ở đất nước của tôi không?

 

how many seasons are there in your country?

có bao nhiêu mùa ở đất nước của bạn?

 

What is your favorite season?

Mùa yêu thích của bạn là mùa nào?

 

 What is the most popular sport in your country?

Môn thể thao phổ biến nhất ở đất nước của bạn là gì?

 

Who is the famous singer in your country?

Ca sĩ nổi tiếng ở nước bạn là ai?

 

How many languages do you speak?

Bạn có thể nói bao nhiêu thứ tiếng?

 

How often do you watch foreign movies?

Bạn có thường xem phim nước ngoài không?

 

Which country do you love to visit the most?

Bạn thích đến thăm đất nước nào nhất?

 

What are the most popular slangs in your country? and tell me the meaning?

Những câu tiếng lóng phổ biến nhất ở đất nước của bạn là gì? và cho tôi biết ý nghĩa?

 

How do you say “I love you” in your mother language?

Làm thế nào để bạn nói "Tôi yêu bạn" bằng tiếng mẹ đẻ của bạn?

 

What is the most popular TV show in your country?

Chương trình truyền hình phổ biến nhất ở quốc gia của bạn là chương trình gì?

 

Which city do you want to live in Vietnam?

Bạn muốn sống ở thành phố nào ở Việt Nam?

 

Why did you come to Vietnam?

Tại sao bạn đã đến Việt Nam?

 

When will you come back home?

Khi nào bạn sẽ trở về nhà?

 

How long will you travel here?

Bạn sẽ đi du lịch ở đây trong bao lâu?

 

Can you use chopsticks?

Bạn sử dụng đũa được chứ?

 

Are you married?

Bạn kết hôn chưa?

1. How many places have you traveled to?
   /haʊ ˈmɛni ˈpleɪsɪz hæv juː ˈtrævld tuː/
 
   Bạn đã đi du lịch bao nhiêu nơi rồi?
 
2. I’ve visited all the provinces throughout my country.
    /aɪv ˈvɪzɪtɪd ɔːl ðə ˈprɒvɪnsɪz θru(ː)ˈaʊt maɪ ˈkʌntri/
 
    Tôi đã đi qua tất cả các tỉnh thành trên khắp đất nước của tôi rồi. 
 
3. How many countries have you been to?
    How many countries have you traveled to?
     /haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv juː biːn tuː
      haʊ ˈmɛni ˈkʌntriz hæv ˈtrævld tuː/
 
     Bạn du lịch tới bao nhiêu nước rồi?
 
4. I’ve been to 10 countries in total.
    /aɪv biːn tuː 10 ˈkʌntriz ɪn ˈtəʊtl/
    
     Tôi đã đến tổng cộng 10 quốc gia.
 
5. 10 countries? What is the country you love most? 
     /10 ˈkʌntriz? wɒt ɪz ðə ˈkʌntri juː lʌv məʊst/
 
     10 nước, vậy bạn thích nước nào nhất?
 
6. Who do you usually go with?
    /huː duː juː ˈjuːʒʊəli gəʊ wɪð/
 
    Bạn thường xuyên đi cùng với ai?
 
7. My husband and I travel together. 
/maɪ ˈhʌzbənd ænd aɪ ˈtrævl təˈgɛðə/
 
Tôi đi du lịch cùng với chồng của tôi. 
 
8. It depends on what kind of holiday it is. 
/ɪt dɪˈpɛndz ɒn wɒt kaɪnd ɒv ˈhɒlədeɪ ɪt ɪz/
 
Điều đó phụ thuộc vào kì lễ nữa. 
 
9. I often go with my family, sometimes with my best friends.
/aɪ ˈɒf(ə)n gəʊ wɪð maɪ ˈfæmɪli, ˈsʌmtaɪmz wɪð maɪ bɛst frɛndz/
 
Tôi thường đi với gia đình tôi thỉnh thoảng đi với bạn bè tôi. 
 
10. Have you ever been abroad?
/hæv juː ˈɛvə biːn əˈbrɔːd/
 
Bạn đã bao giờ du lịch ở nước ngoài chưa? 
 
11. I usually travel to Europe by myself.
/aɪ ˈjuːʒʊəli ˈtrævl tuː ˈjʊərəp baɪ maɪˈsɛlf/
 
Tôi thường xuyên đến Châu Âu 1 mình. 
 
12. Oh yes I have!
/əʊ jɛs aɪ hæv/
 
Ồ vâng, Tôi có. 
 
13. I spent 2 weeks in the U.S in September 2010.
aɪ spɛnt 2 wiːks ɪn ðə juː.ɛs ɪn sɛpˈtɛmbə 2010
 
Tôi đã dành 2 tuần ở Hoa Kì vào tháng 9 năm 2010. 
 
14a. What do you usually do during your trip?
/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli duː ˈdjʊərɪŋ jɔː trɪp/
 
Bạn thường làm gì trong chuyến đi của mình?
 
14. I would love to take photos and go sightseeing. 
/aɪ wʊd lʌv tuː teɪk ˈfəʊtəʊz ænd gəʊ ˈsaɪtˌsiːɪŋ/
 
Tôi rất thích chụp ảnh và đi ngắm cảnh.
 
15. Do you prefer traveling by car, train or plane?
/duː juː priˈfɜː ˈtrævlɪŋ baɪ kɑː, treɪn ɔː pleɪn/
 
Bạn thích đi ô tô, tàu hỏa hay máy bay hơn?
 
16. I rarely travel by train. I enjoy traveling with a car the most.
/aɪ ˈreəli ˈtrævl baɪ treɪn. aɪ ɪnˈʤɔɪ ˈtrævlɪŋ wɪð ə kɑː ðə məʊst/
 
Tôi hiếm khi đi du lịch bằng tàu hỏa. Tôi thích đi du lịch bằng ô tô nhất.
 
17. Planes are much faster than any other mode of transport.
/pleɪnz ɑː mʌʧ ˈfɑːstə ðæn ˈɛni ˈʌðə məʊd ɒv ˈtrænspɔːt/ 
 
Máy bay nhanh hơn nhiều so với bất kỳ phương thức vận tải nào khác.
 
18. But it can be a little expensive. 
/bʌt ɪt kæn biː ə ˈlɪtl ɪksˈpɛnsɪv/
 
Nhưng nó có thể là một chút tốn kém.
 
19. What do you do to prepare for your trip?
/wɒt duː juː duː tuː prɪˈpeə fɔː jɔː trɪp/
 
Bạn làm gì để chuẩn bị cho chuyến đi của mình?
 
20. Before the trip, I search for information about the location, weather, and famous tourist attractions ...
/bɪˈfɔː ðə trɪp, aɪ sɜːʧ fɔːr ˌɪnfəˈmeɪʃən əˈbaʊt ðə ləʊˈkeɪʃən, ˈwɛðə, ænd ˈfeɪməs ˈtʊərɪst əˈtrækʃ(ə)nz .../
 
Trước chuyến đi, tôi tìm kiếm thông tin về địa điểm, thời tiết, các điểm du lịch nổi tiếng ...
 
21. What do you usually bring when you travel?
/wɒt duː juː ˈjuːʒʊəli brɪŋ wɛn juː ˈtrævl/
 
Bạn thường mang theo những gì khi đi du lịch? 
 
22. I usually bring some necessary items such as clothes, medicine, food, a map, and a camera.
/aɪ ˈjuːʒʊəli brɪŋ sʌm ˈnɛsɪsəri ˈaɪtəmz sʌʧ æz kləʊðz, ˈmɛdsɪn, fuːd, ə mæp, ænd ə ˈkæmərə/
 
Tôi thường mang theo một số vật dụng cần thiết như quần áo, thuốc men, đồ ăn, bản đồ và máy ảnh.




Nguồn: FeasiBLE ENGLISH (st, tổng hợp và chỉnh sửa)

 

 

 

 

 

 

Facebook Comments Box

Bài tập hiện tại đơn có đáp án chi tiết 2022

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án 2022

Bài tập hiện tại đơn có đáp án chi tiết 2022

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án 2022

Xin chào tất cả các bạn, chào mừng các bạn đã quay trở lại với FeasibleEnglish. Như các bạn biết điều thiết yếu khi học tiếng Anh là chúng ta cần phải học ngữ pháp, cách sử dụng, dấu hiệu,... tuy nhiên để học có hiệu quả và nhớ lâu hơn thì ta phải kết hợp với việc làm bài tập mỗi ngày. Và bài viết dưới đây chúng mình đã có làm một số dạng bài tập thì HIỆN TẠI ĐƠN để các bạn luyện tập, và sau mỗi bài tập sẽ có đáp án. Nhưng để luyện bài tập một cách hiệu quả hơn thì trước tiên các bạn nên điểm qua lại kiến thức cơ bản về hiện tại đơn. các bạn hãy bấm vào đây "hiện tại đơn" để xem lại nhé.  Hy vọng bài viết này sẽ giúp chút ít cho các bạn trong việc học tiếng anh. Chúc các bạn học tốt. 

A/ Bài tập thì hiện tại đơn căn bản

Bài tập A.1: Hãy chọn đáp án đúng

1. I .................. at a hospital.

A. work

B. works

C. working

D. worked

2. Nhi .................with her sister.

A. live

B. lives

C. living

D. lived

3. I usually ....... for work at 8.00 A.M

A. leave

B. leaved

C. left

D. leaving

4. The earth......around the sun.

A. go

B. gone

C. went

D. goes

5. Jenny ———————- to be a doctor.

A. want

B. wants

C. wanting

D. wanted

6. Emily often ———————– the guitar

A. play

B. plays

C. played

D. Playing

7. She hardly ........ me any affection.

A. shows

B.showed

C. shown

D. showes

8. She ....... spring best

A. like

B. likes

C. liking

D. liked

9. Sophia ————————– English very well.

A. speak

B. speaks

C. speaking

D. Spoke

10. Martin ———————– for a walk in the morning.

A. go

B. goes

C. going

D. went

11. My grandfather ——————– his pet dog.

A. adore

B. adores

C. adoring

D. adored

12. Plants ———————– water and sunlight for making their food.

A. need

B. needs

C. needing

D. Needed

Bài tập A.2: hoàn thành các câu bằng cách sử dụng một trong các động từ sau:

speak(s); cause(s); close(s); connect(s); drink(s); live(s); open(s); take(s)

1) Ann speaks English very well.

2) The swimming pool.......at 8:00 A.M and......at 7:00 P.M everyday.

3) Bad driving.......many accidents.

4) I never ........ tea.

5) The Panama Canal ....... the Atlantic and Pacific oceans.

6) My parents ....... in a very big apartment.

7) He always .....chances.

Bài tập A.3: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

1) Lyly doesn’t drink (not/drink) coffee very often.

2) What time ...........(the banks/ close)?.

3) She..... (go) to school by bike everyday.

4) I have a car, but........(not/ use) it very often.

5) I...(play) the guitar, but i..... (not/ play) very well.

6) She.....(get) up at 6:00 o’clock every morning.

7) I.......(come) from VietNam.

8) Rice.....(not/ grow) in cold climates.

9) My mother always (get) up early to take exercise.

10) Lan (not/believe) that.

B) Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Bài tập B.1: Viết thành câu hoàn chỉnh

1 How/ you/ go to school/ ?

2 we/ not/ believe/ ghost.

3 How often/ you/ play/ sport ?

4 play/in/the/soccer/Mike/doesn’t/afternoons.

5 She/ daughters/ two/ have.

6 very/much/not/like/strawberry/He

7 in/Rice/ not/ grow/ Canada

8 never/wear/Mary/dress.

9 phone/his/on/father/Sundays/Danny/every

10 Viet Nam/I/from/.

11. She/not/understand

12. to/ Lan / often/ every/ listen/ music/ morning

13. She /not/ recognize/ them.

14. He/ be/ a/ teacher

15. My mother/ often/ get/ up/ 9 o'clock

Bài tập B.2) Hỏi John những câu hỏi về anh ấy và gia đình anh ấy.

1) you know that John plays tennis. You want to know how often. Ask John.

How often do you play tennis?

2) Perhaps John’s sister plays tennis, too. You want to know. Ask John.
...........................your sister..............................?

3) you know that John reads every day. You want to know which one. Ask him.

..........................................................................?

4) You know that John works every day, but you want to know that what time he starts work. Ask him.
...........................................................................?

5) You know that John’s brother works. You want to know that what he does. Ask John.
...........................................................................?

C. Đáp án bài tập thì hiện tại đơn

A.1
1 - A; 2 - B; 3 - A; 4 - D; 5 - B; 6 - B;
7 - A; 8 - B; 9 - B; 10 - B; 11 - B; 12 - A;

A.2

2: opens- closes
3: causes
4: drink
5: connects
6: live
7: takes

A.3
2) do the banks close.
3) goes
4) don’t use( do not use)
5) play/ don’t
6) gets
7) come
8) doesn’t grow
9) gets
10) doesn’t believe

B.1
1. How do you go to school?
2. We don’t believe ghost
3. How often do you play sports?
4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons.
5. She has two daughters
6. He doesn’t like strawberry very much
7. Rice doesn't grow in Canada
8. Mary never wears dress
9. Danny phones his father on every Sundays
10. I am from viet nam
11. she doesn't understand
12. Lan often listens to music every morning
13. She doesn't recognize them.
14. He is a teacher.
15. My mother often gets up at 9 o'clock

B.2

2) Does she play tennis?
3) Which newspaper do you read every day?
4) What time do you start work?
5) What does your brother do?

Facebook Comments Box