Should

 


ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

Là những động từ phụ trợ, bổ sung nghĩa cho động từ chính. Thể hiện sự cần thiết hoặc có khả năng xảy ra hoặc dùng để bày tỏ ý kiến, quan điểm của ai đó.

Và đây là một số động từ khiếm khuyết thông dụng: "can, will, could, shall, must, would, might, and should..."

Nhưng hôm nay chúng ta tập trung vào từ "should" nhé.

LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI DÙNG ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT "SHOULD"


Nghĩa của từ "should" là "nên", động từ đi theo sau từ SHOULD phải là động từ nghuyên thể.

Ví dụ:
He should learning English => sai
He should learns English => sai
He should learned English => sai
He should to learn English => sai
He should learn English => đúng


CÁC CÂU VÍ DỤ VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT "SHOULD"

should : nên

You shouldn't drink beer
(bạn không nên uống bia)

You should learn english
(bạn nên học tiếng anh)

you should tell him the truth
You should stop smoking
You should change your bad habits

Bạn nên nói với anh ấy sự thật
Bạn nên dừng hút thuốc
Bạn nên thay đổi thói quen xấu của bạn.



Should I learn English?
Should he learn English?
You should stop worrying about it.
You shouldn’t be so selfish.

Tôi có nên học tiếng Anh không?
Anh ấy có nên học tiếng Anh không?
Bạn nên ngừng lo lắng về nó.
Bạn không nên ích kỷ như vậy.



Should I call the doctor?
He said that I should see a doctor.
You shouldn’t drive so fast.
Should I trust him?
What should I do?
I shouldn't worry about it if I were you.
You shouldn’t be so selfish.
You should read his new book.
I think you should practice English with foreigners


Tôi có nên gọi bác sĩ không?
Anh ấy nói rằng tôi nên đi gặp bác sĩ.
Bạn không nên lái xe quá nhanh.
Tôi có nên tin anh ta không?
Tôi nên làm gì?
Tôi không nên lo lắng về điều đó nếu tôi là bạn.
Bạn không nên ích kỷ như vậy.
Bạn nên đọc cuốn sách mới của anh ấy.
Tôi nghĩ bạn nên thực hành tiếng Anh với người nước ngoài


Liên kết với mình qua: https://feasibleenglish.net/giasubel
By Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

2 LOẠI CÂU GIẢ ĐỊNH SỰ VIỆC TRONG QUÁ KHỨ

1. Should have + V3/ed: LẼ RA NÊN

- Dùng để nói về những sự việc đáng lẽ nên làm ở quá khứ nhưng đã không làm.


Vd:

- You should have gone to bed early. (Lẽ ra Bạn lẽ ra nên đi ngủ sớm) 


- She should have obeyed her parents.(Cô ấy lẽ ra nên nghe lời cha mẹ) 


- He should have called her before he make a decision. (Lẽ ra Anh ấy nên gọi cho cô ấy trước khi anh ấy đưa ra quyết định)


- I should have studied harder(Lẽ ra tôi nên học hành chăm chỉ hơn) 


- I should not have told those bad words. (Lẽ ra Tôi không nên nói ra những điều tồi tệ đó) 


2. Could have +V3/ed: LẼ RA CÓ THỂ

- Dùng để nói về những sự việc đáng lẽ có khả năng thực hiện ở quá khứ nhưng đã không thực hiện.


Vd:

- I could have bought that hat but I forgot to bring my wallet

(Lẽ ra tôi đã có thể mua cái nón đó nhưng tôi quên mang theo cái bóp) 


- She could come there on time but She got stuck in a traffic jam. 

( Lẽ ra cô ấy có thể đến đúng giờ nhưng do bị kẹt xe) 


- I could have got a university degree but I left school 3 years ago.

(Lẽ ra Tôi có thể nhận được bằng đại học nhưng Tôi đã bỏ học cách đây 3 năm) 



Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018 














Động từ khuyết thiếu: SHOULD

Động từ khuyết thiếu: SHOULD

Động từ khuyết thiếu: SHOULD

– should /ʃəd/
– Should Do sth: nên làm gì đó
– Ta có: Should + V0
• KĐ: S + Should + V0
• PĐ: S + Should Not + V0
• NV: Should + S + V0?

1. “SHOUD” ĐƯỢC DÙNG ĐỂ ĐƯA RA LỜI KHUYÊN /GỢI Ý .
Ex:
– You should stop worrying about it.
– It is late. You should go to bed
– You shouldn’t n go to bed late.
– Should I move there?
– You should stop smoking.

2. “SHOULD” THƯỜNG DÙNG VỚI” I THINK/ I DON’T THINK/ DO YOU THINK…”
Ex:
-I think you should have another day off.
Tôi nghĩ bạn nên nghỉ một ngày nữa.
– I think you should reconsider yourself.
Tôi nghĩ bạn nên xem xét lại bản thân mình.

– I don’t think you should sell your car.
Tôi không nghĩ bạn sẽ bán xe của bạn.
– I don’ t think you should spend so much time with her.
Tôi không nghĩ rằng Bạn cần phải dành nhiều thời gian cho cô ta.

– Do you think I should confess my love to him?
Bạn nghĩ tôi có nên thổ lộ tình yêu của mình với anh ấy không?

3. SHOULD HAVE DONE STH: MỘT VIỆC ĐÁNG LÀM TRONG QUÁ KHỨ (bạn đã không làm điều đó).
Ex:
– I should have finished reading it by Friday
Đúng ra tôi phải đọc xong cuốn đó hôm thứ sáu

– We should have bought a new lock for the front door
Đáng lẽ chúng ta phải mua khoá mới cho cửa trước

– I should have received my product by today. But I have not received anything from your company.
Lẽ ra hôm nay tôi nhận được hàng. Nhưng tôi vẫn chưa nhận được hàng từ công ty của anh.