Từ Loại Trong Tiếng Anh

1. TÍNH TỪ (ADJECTIVE)



Định nghĩa: mô tả những thứ được đề cập trong giao tiếp (người, vật)
Ví dụ:

A nice car = chiếc xe đẹp, tốt
A nice person = người tốt

Tính từ "nice" (tốt, đẹp) => mô tả cho cái xe, và người.

A beautiful voice = giọng hát hay
a beautiful woman = người phụ nữ xinh đẹp

Tính từ "beautiful" mô tả cho giọng hát, và cô gái.

2. TRẠNG TỪ: (ADVERB)



Định nghĩa: Mô tả thêm thông tin của người hoặc vật hoặc diễn tả mức độ của tính từ, động từ một cách rõ ràng và mạnh hơn.

She speaks English well.

"well" = trạng từ (tốt)
"speak" = động từ (nói)

Cô ấy nói tiếng Anh như thế nào?
Cô ấy nói tiếng Anh tốt.
=> chữ "well (tốt)" trong câu không có, thì câu vẫn có nghĩa.Tuy nhiên, nếu thêm chữ "well (tốt) vào", câu nó trở nên mạnh hơn. Vậy động từ "speak" ở đây được bổ nghĩa bởi trạng từ "well" và nó làm tăng mức độ cho động từ "speak".

Tương tự:

I am very happy.

"very" = trạng từ
"happy" = tính từ
Trạng từ "very" bổ nghĩa và làm tăng mức độ cho tính từ "happy".

3. DANH TỪ (NOUN)


Định nghĩa: là từ dùng để chỉ về một người nào đó, một vật nào đó, một nơi nào đó, hoặc một hoạt động nào đó:

Ví dụ các danh từ tương ứng: doctor (bác sĩ = người), table (cái bàn = vật), province (tỉnh = nơi nào), charity, game (từ thiện, trò chơi hoạt động...)

Chức năng của danh từ (noun) có thể làm chủ ngữ, hoặc đối tượng.

Ví dụ:
My teacher wants to buy a car.
(giáo viên của tôi muốn mua một chiếc xe ô tô)

Teacher = danh từ = chủ ngữ
Car = danh từ = đối tượng.

4. ĐỘNG TỪ (VERB)
Động từ: là những từ chỉ hành động, trạng thái..(ăn, uống, cười, khóc, nghe, nhìn, tồn tại...)

I drink a cup of water.
(tôi uống một lý nước)
"dink" = động từ"

Do you eat meat?
(bạn có ăn thịt không?)
"eat" là động từ

I don't think ghosts exist.
(tôi không )

Dinosaurs no longer exist.
(khủng long không còn tồn tại nữa)
"exist" là đọng từ

I feel comfortable.
(tôi cảm thấy thoải mái)
"feel" = động từ


Bài viết bởi Gia Sư Bel Nguyễn:
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Sử dụng xin trích rõ nguồn.

CÁCH DÙNG CỦA MUST BE

SUY LUẬN CÓ CĂN CỨ, CÓ CƠ SỞ HIỆN TẠI

(MUST BE + ...)


- Xem tình huống này trước nhé:

A có 1 cuộc hẹn với B lúc 5 giờ chiều tại MNO Store, Khi A đến điểm hẹn thì nhìn mãi cũng chưa thấy B. A ngồi đợi B, rồi 10 phút trôi qua, B cũng chưa xuất hiện, Lúc này thì A gọi điện cho B nhưng không ai trả lời. Vậy A nghĩ rằng: Chắc hẳn là B đang chạy gần đến nơi rồi. 
-> Việc mà A nghĩ rằng: B đang lái xe sắp đến nơi hẹn rồi nên không nghe chuông đổ => Đó là Suy luận có căn cứ ở hiện tại.

 

1. Must be + Adj  (hẳn là)
- She must be tired.

(Cô ấy hẳn là rất mệt) 


- Your son must be hungry after playing soccer. 

(Con trai bạn hẳn là đói bụng sau khi đá banh)

 

- He must be rich.

(Ông ta hẳn là giàu có)

 

2. Must be + Noun  (hẳn là)
- He must be a kind husband

(Anh ta hẳn là 1 người chồng tử tế)


- He must be a doctor.

(Anh ấy hẳn là bác sĩ)

 

3. Must be + V-ing: hẳn là đang làm gì
- My father must be watching TV now.

(Hiện giờ, Ba tôi chắc là đang xem TV)


- My brother must be sleeping in his bedroom. 

( Anh trai tôi hẳn là đang ngủ trong phòng của anh ấy)


- My mother must be preparing food for my family.

(Mẹ tôi hẳn là đang chuẩn bị thức ăn cho gia đình tôi) 


- She must be coming to your home.

( Cô ấy chắc là đang đến nhà bạn)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018  

































Phân biệt GOOD và WELL

1. Good: Có nghĩa là giỏi, tốt.

Xét VD sau:
a. I make a good impression on her. (Tôi tạo ấn tượng tốt với cô ấy)

 

- "Good" là Tính từ miêu tả cho Danh từ " impression"
- Vị trí là đứng trước Danh từ đó.

b. My English is not very good. (Tiếng Anh của tôi không tốt lắm)

 

- "Good" là Tính từ miêu tả cho Cụm Danh từ " My English"
- Vị trí đứng sau Động từ To Be


Kết Luận:

-> GOOD là 1 Tính từ (ADJ) dùng để miêu tả thêm/ bổ nghĩa thêm cho 1 Danh từ (Noun) nào đó.
-> ADJ + Noun
-> To Be + ADJ

 


 

2. WELL: cũng mang nghĩa là giỏi/ tốt/ hay/ xuất sắc ....

Ví dụ:

She speaks English very well. (Cố ấy nói tiếng Anh rất tốt)


- "Well" là 1 Trạng từ miêu tả cho Động từ " speak"
- Vị trí đứng trước Động từ đó.


Kết Luận: 
-> WELL là 1 Trạng từ (ADV) dùng để miêu tả thêm/ bổ nghĩa cho 1 Động từ (Verb) nào đó
-> V + ADV

 


LƯU Ý:

"WELL" cũng được sử dụng là 1 Tính từ. NHƯNG chỉ dùng miêu tả tình trạng sức khỏe (healthy or unhealthy) 


Vd: 
I didn't feel very well yesterday so I went back home early.
(Hôm qua Tôi cảm thấy không khỏe nên Tôi đã về nhà sớm)

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018

 

NOUNS – DANH TỪ

NOUNS – DANH TỪ

NOUNS – DANH TỪ
————————-
I. ĐỊNH NGHĨA:
– Danh từ là từ chỉ người, vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng …

II. PHÂN LOẠI :
1. DT cụ thể (Concrete nouns) có 2 loại :

a. DT chung ( common nouns) dung làm tên chung cho sự vật cùng loại
VD : dog, pen, flower, cat …
b. DT riêng (proper nouns) : là tên riêng của người hoặc địa danh nào đó.
VD: Minh, France ( nước Pháp), John …

2. DT trừu tượng (abstract nouns) : dùng để chỉ tình trạng của sự vật.
VD: sweetness(sự ngọt ngào) , freedom (sự tự do), independence ( sự độc lập)

3. DT đếm được (Countable nouns) :
– là DT chỉ người, vật thể có tính chất riêng lẻ và có thể đếm được trực tiếp lên chính nó. VD: book, dog, tree …
– Có 2 loại :
• Loại 1 : DT ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT
A/ AN + N đếm được ở số ít
– A đứng Danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm ( g, m, n, b, t, d …)
Vd: a dog, a book, a house,a doctor …
– AN đứng trước Danh từ bắt đầu bằng nguyên âm ( có 5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I )
Vd: an egg, an inkpot, an hour /ˈaʊə(r)/ =>( âm “h” câm)

 LƯU Ý : “ Nguyên âm” được xác định bằng Phiên âm quốc tế của từ đó.

EG: Ta xét :
– university : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “u” .
Tuy nhiên có phiên âm là /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “ju” không nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I ) => ta dùng mạo từ “A” => a university.
– hour : ở hình thức mặt chữ thì bắt đầu bằng “h” .
Tuy nhiên có phiên âm là /ˈaʊə(r)/ => dựa vào âm bắt đầu của phiên âm ta thấy “a” nằm trong (5 NGUYÊN ÂM : U, E, O, A, I ) => ta dùng mạo từ “AN” => an hour ( âm “h” câm) ……

• Loại 2 : DT ĐẾM ĐƯỢC Ở SỐ NHIỀU :
Some/ any/ few/ many/ các con số + N đếm được ở số nhiều.
Vd: two books, some water, many students …

4. DT không đếm được ( Uncountable nouns): là DT chỉ những sự vật trừu tượng có tính chất không thể tách rời và không đếm được trực tiếp lên chính nó . VD : chalk, water, wood, advice …
– Muốn đếm ta phải dùng kèm với những Danh từ chỉ sự đo lường như : bowl = chén ; cup = tách; loaf = ổ ; piece = cái, miếng ; box = hộp; bottle = chai; can = lon…
VD : a bowl of rice = 1 chén cơm . two cup of coffee = hai tách cà phê.
Some/ any/ much/ little + N không đếm được.
Vd : some surprise = một ít ngạc nhiên, much money = nhiều tiền ….

5. DT số ít và DT số nhiều : (Là những Danh từ đếm được)
The boy is playing football = Cậu bé đang chơi bóng đá.
The boys are playing marbles in the alley = Các cậu bé đang chơi bi ở con hẻm.

III. Nguyên tắc chuyển từ SỐ ÍT Sang SỐ NHIỀU :
a. – Thêm “S” vào sau DT số ít : tree – three trees, pen – five pens – ten pens.
– Thêm “S” vào DT có đuôi –oof : roof : một mái nhà => roofs : nhiều mái nhà

b. Thêm “ES” Khi DT kêt thúc bằng : O,S, SH, CH, X, Z
VD: a tomato – two tomatoES, potato – potatoES
=>Tuy nhiên có một số từ mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” mà tận cùng là nguyên âm O là từ vay mượn thì ta chỉ cần thêm “S” :
Radio -> radios
Piano ->pianos
Photo ->photos

c. Khi DT kết thúc bằng MỘT PHỤ ÂM + “Y” => chuyển “y” thành “ i ” và thêm “ES” : lady – ladIES; a baby – two babIES

d. Khi DT kết thúc bằng “ f” hoặc “fe”=> bỏ f và fe chuyển thành “VES”
Vd: leaf một chiếc lá => leaVES : nhiều chiếc lá
wife : một người vợ => wiVES : nhiều người vợ

e. Khi DT ở dạng BẤT QUI TẮC :
– A Man : một người đàn ông => men : nhiều người đàn ông
– A Foot : một bàn chân => two feet : hai bàn chân
– A Tooth : một chiếc răng => 32 teeth : 32 chiếc răng
– A Goose : một con ngỗng => geese : nhiều con ngỗng
– Child : một đứa trẻ => children :nhiều đứa trẻ
– A mouse : một con chuột => 32 mice : 32 con chuột phụ
– Woman : một người phụ nữ => Women : nhiều người phụ nữ
– Person : một người => people : nhiều người

IV.SỞ HỮU CÁCH CỦA DANH TỪ:

– Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật … đối với một người hay một vật nào đó
– Sở hữu cách là cách viết ngắn gọn hơn. (‘s)
VD :
+ The villa of the senator = The senator’s villa (Biệt thự của thượng nghị sĩ)
+The car of my brother = My brother’s car (Xe hơi của anh tôi)

LƯU Ý :
• Ở Chủ số ít thì ta dùng ’s để diễn tả sự sở hữu đó
Vd: My brother’s car
• Ở Chủ ngữ số nhiều thì ta chỉ dùng dấu nháy ’ để diễn tả sự sở hữu đó
Vd: My parents’ car
Vì “parents” là Danh từ số nhiều rồi.

• Dùng Of + danh từ, khi ” chủ sở hữu” là vật chứ không phải người.
Vd:
– The gate of the villa (cổng của biệt thự)

– The front of the house (mặt tiền của căn nhà)

[siteorigin_widget class=”WP_Widget_Recent_Posts”][/siteorigin_widget]