Simple Future (Thì Tương Lai Đơn)

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)


HIỂU CƠ BẢN VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN.

 
 
Thì này là một thì rất dễ sử dụng tuy nhiên các bạn cần biết lý do tại sao chúng ta phải học thì này. Lúc còn học ở cấp 3, chúng ta chỉ học để làm bài tập cô giao thôi, tuy nhiên bây giờ học để sử dụng vậy sử dụng như thế nào, ứng dụng ra sao, các bạn cùng Gia Sư Bel Nguyễn khám phá thì này nhé. 
 
Trước tiên chúng ta cần hiểu TƯƠNG LAI là gì, là những sự việc, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Vậy muốn đề cập tới những thứ sẽ xảy ra trong tương lai khi sử dụng tiếng Việt thì chúng ta dùng từ "sẽ" đúng không, vậy chữ "sẽ" trong tiếng Anh được biểu hiện như thế nào.
 
Chữ WILL đó các bạn ạ. Trước đây, mình rất khó hiểu những cái định nghĩa kiểu như "thì tương lai đơn", "thì" là gì, "đơn" là gì... rắc rối quá phải không? 
 
Nhưng giờ thì mình đã rõ, chẳng qua chữ WILL ở thì này dùng thay thế cho từ SẼ trong tiếng Việt mà thôi, và giờ chúng ta cùng nhau làm rõ thì này nha.

 
 
 


A. Công Thức Thì Tương Lai Đơn.

 
 

1. Cấu trúc câu khẳng định của thì tương lai đơn

 
  • KHẲNG ĐỊNH:
S + will +  Verb (động từ nguyên thể)
 
S = I, you, we, they, he, she, it....
 
Trong đó:
1. "S" ký hiệu của từ "subjetc", dịch: chủ ngữ
S = I, you, we, they, he, she, it....
2. "Will" trợ động từ
3. Verb = động từ (Động từ ở dạng nguyên mẫu)
 
Động từ ở dạng nguyên mẫu là gì.
Trong tiếng Anh, có những động từ khi nói ở hiện tại dùng kiểu này, nhưng khi nói tới quá khứ lại dùng kiểu khác, hoặc khi nói đến tương lai hay tiếp diễn thì cũng được biểu hiện kiểu khác.
 
"Develop" nguyên thể dịch là "phát triển", nhưng khi chúng ta thêm ed vào lại được dịch là "đã phát triển" "develoED". Vì khi chuyển sang dạng quá khứ, nó đã bị thêm đuôi "ed", nên nó không còn là động từ nguyên thể nữa. Cho nên, động từ nguyên thể là động từ ở dạng bình thường của nó, không thêm "ed" hay bất cứ hình thức nào khác. 
 
I work = tôi làm viẹc
nhưng: I am working - tôi đang làm việc
 
Từ "work" ở hiện tại, nhưng sau khi chúng ta thêm ING vào đuôi, nó lại được dịch theo nghĩa khác. 
 
Vậy nên, nguyên thể chính là động từ ở dạng bình thường của nó, không thêm ed, ing, hay chia nó ở bảng động từ bất quy tắc. 
 
Ngày xưa vì không hiểu được nội dung trên (động từ nguyên thể là gì) điều đó đã làm mình chán ghét tiếng Anh, dẫn đến việc không muốn học, vì điều đó nên mình giải thích thật chi tiết cho các bạn mới học có thể hiểu được cái căn bản nhất khi học thì Hiện Tại Đơn là gì, mấu chốt là chỉ cần hiểu động từ nguyên thể là gì. Gia sư Bel Nguyễn nói hơi dài dòng, nhưng mong các bạn hiểu, vì mình muốn những bạn mới học cũng không có ác cảm với tiếng Anh như mình đã từng, thà là học đâu hiểu đấy, để đỡ tốn thời gian.
 
 
Một vài ví dụ của thì tương lai đơn cho các bạn dễ hiểu.
 
I will help you later.
(tôi sẽ giúp bạn sau)
 
He will come here tomorrow.
(anh ấy sẽ tới đây vào ngày mai)
 
I will travel to Da Nang next month.
(Tôi sẽ đi du lịch tới Đà Nẵng vào tháng tới)
 
She will hang out with her friends tonight.
(Cô ấy sẽ đi chơi với bạn của cô ấy tối nay)
 
He will marry her next month.
(Anh ấy sẽ cưới cô ấy vào tháng sau.)
 
I will go to see you on Sunday
(Chủ nhật anh sẽ đi gặp em or tôi sẽ gặp bạn)
 
Tom will visit his parents next week.
(Tuần sau Tom sẽ về thăm bố mẹ)
 
I will return in two hours.
(Hai giờ nữa tôi sẽ trở lại)
 
He will finish his homework in twenty minutes.
(Hai mươi phút nữa anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà)
 
The wedding will take place on May 8th.
(Đám cưới sẽ diễn ra vào ngày 8/5)
 
I will give you a nice gift.
(tôi sẽ tặng bạn một món quà)
 
Các bạn thấy các ví dụ hay không, nhưng mà có ý đồ đó nha, không phải cho các bạn đọc chơi đâu mà mỗi câu mang một ý nghĩa đó.
 
Thứ nhất vừa để cho các bạn biết tương lai là gì. 
Thứ hai là để cho các bạn học những trạng buộc phải nhớ khi nói về tương lai, ví dụ như các từ Bel đã đề cập phía trên: tomorrow (ngày mai), later (sau đó), next month (tháng tới), ... đó là các dấu hiệu của thì Tương Lai Đơn này. Các bạn phải thuộc đó nha, giờ không phải là học để làm bài tập đâu, học để giao tiếp đó, mà những từ này không thể không biết đó.
 

Tôi sẽ đi làm vào ngày mai. (không biết từ ngày mai là "tomorrow" là toi đó, lấy vở ghi chép lại ngay nha các bạn)

 

 
 

 

2. Cấu trúc câu phủ định của thì Tương Lai Đơn

 

 
  • PHỦ ĐỊNH:
Phủ định các bạn cứ hiểu đơn giản là, không cái gì đó.
Tôi sẽ đi làm. (khẳng định)
Tôi sẽ KHÔNG đi làm. (phủ định)
 
Công thức phủ định của Thì Tương Lai Đơn
 
“S + will + NOT + Verb (nguyên thể)”
 
(will not = won’t)
 
Một vài ví dụ của câu phủ định.
 
He will not buy a car.
(Anh ấy sẽ không mua một chiếc xe hơi)
 
I won’t tell her the truth.
(Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật)
 
They won’t stay at the hotel.
(Họ sẽ không ở khách sạn)
 
They won’t be there on time.
(Họ sẽ không có mặt đúng giờ.)
 
She won’t love him anymore if she knows the truth.
(Cô ấy sẽ không yêu anh ta nữa nếu cô ấy biết sự thật.)
 
They will not help you.
(Họ sẽ không giúp bạn)
 
Our teacher won’t come with us.
(Giáo viên của chúng ta sẽ không đi cùng với chúng ta)
 
 

3. Cấu trúc câu nghi vấn thì Tương Lai Đơn


Nghi vấn các bạn chỉ hiểu đơn giản là câu hỏi.
 
Cấu trúc: “Will + S + Verb (nguyên thể)?”
 
Will you come here tomorrow?
(Bạn có đến đây vào ngày mai không?)
 
Will they accept your suggestion?
(Họ sẽ chấp nhận gợi ý/đề nghị của bạn chứ?)
 
Will you play football this afternoon?
(Bạn sẽ chơi bóng đá vào chiều nay chứ?)
 
Will he propose to her tonight?
(Anh ấy sẽ cầu hôn cô ấy vào tối nay chứ?)
 
Will you go to the coffee shop with me tonight?
(Tối nay bạn có đi cà phê với tôi không?)
 
Will they buy a new car?
(Họ sẽ mua một chiếc xe mới chứ?)
 
Will he call me tomorrow?
(Anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày mai chứ?)
 
Will you help me to do my homework?
(Bạn sẽ giúp tôi làm bài tập về nhà?)
 
Will you go shopping?
(Bạn sẽ đi mua sắm chứ?)
 
Vừa viết tài liệu vừa tâm sự với các bạn cho có động lực học, tới đây rồi thì chắc các bạn đã hiểu khẳng định, phủ định, nghi vấn là gì phải không? động từ nguyên thể là gì? chữ sẽ được biểu hiện như thế nào trong tiếng Anh? 
 

Giờ đã là 1:50 phút sáng rồi, đồng hồ của mình ở hình dưới đây nè, viết vậy mà các bạn không hiểu thì mình buồn lắm luôn. Thôi nếu không hiểu thì chịu khó đọc lại lần nữa giúp Bel Nguyễn nhé. 

 


B. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:



Quay lại những dấu hiệu mình đã đề cập ở trên, mong là khi nhắc lại các bạn sẽ nhỡ kỹ hơn nhé.
 
Những trạng từ chỉ thời gian như:
Next week / month / year / century 
(tuần sau, tháng say, năm tới, thế kỉ tới)
 
In + thời gian (in 10 minutes, in 4 days…) 
(trong 10 phút nữa, trong 4 ngày nữa)
 
Tomorrow: ngày mai
 
Ví dụ:
I’ll get there in 15 minutes.
(Tôi sẽ đến đó 15 phút nữa)
 
The TV show starts in ten minutes.
(Chương trình trên TV sẽ bắt đầu trong 10 phút nữa)
 
Tomorrow, I will visit my grandparents.
(Ngày mai, tôi sẽ đi thăm ông bà của tôi)
 
Những động từ chỉ quan điểm dưới đây thường được sử dụng trong tương lai như:
Think / suppose / believe 
(tôi nghĩ rằng, tôi cho là, tôi tin rằng...)
 
I don’t suppose he will come.
(Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ không đến)
 
Do you think he will come to my birthday party?
(Bạn có nghĩ rằng anh ấy sẽ đến buổi tiệc sinh nhật của tôi?)
 
Bel xin dừng tại đây nhé, Bel cũng không muốn các bạn học theo kiểu giáo trình nó lằng nhằng rắc rối lắm. Những trường hợp nào bắt buộc phải học để phân biệt thì các bạn nên đào sâu nhé, nhất là trong tình huống mà phải phân tích để làm bài...
 
Còn để hiểu thì này, các bạn chỉ cần nhờ là khi nói về những việc xảy ra trong "tương lai", các bạn dùng thì Tương Lai, thế thôi. 
 

Thì tương lai đơn dùng để: thể hiện một hành động, lời hứa, kế hoạch nào đó trong tương lai. Thế thôi. Mong các bạn sẽ hiểu được 100%, ủng hộ mình bằng cách chia sẽ cho những bạn mới học đường link của website này nhé, nếu bạn chưa học phát âm, thì đăng ký một khóa với Bel ha, Bel sẽ gia sư cho bạn, chinh phục phát âm tiếng Anh nhé.

Được viết bởi: Gia Sư Bel Nguyễn. 
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/
Các bạn sử dụng thì xin trích rõ nguồn ạ. Xin cảm ơn!


Simple present tense (thì hiện tại đơn)

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

 

Video hướng dẫn: 

 

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT TENSE) - có bài tập bên dưới
 

Câu hỏi cần trả lời trước khi học thì hiện tại đơn.

 

Chào các bạn, mình là Bel Nguyễn hôm nay sẽ chia sẽ cho các bạn về thì hiện tại đơn một cách cơ bản nhất, nhưng để hiểu rõ thì này mình mong các Bạn cùng tập trung với mình và đọc bài viết từ đầu đến cuối nhé!.

 

Trước tiên các bạn cần biết cách xác định chủ ngữ và tân ngữ.

 

 


Nếu các bạn muốn dùng được thì này tốt thì hai câu hỏi lớn nhất cần được đặt ra là: 

1. Động từ to be khác nhau với động từ thường như thế nào?

2. Trợ động từ được sử dụng như thế nào?

 

Nếu đọc xong bài viết mà bạn vẫn chưa trả lời được 2 câu hỏi trên thì bạn nên đọc lại hoặc xem video Bel đã quay bên trên nhé.

1. VỀ ĐỘNG TỪ TO BE CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
 
 
Động từ "to be" bao gồm: am, is, are, was, were. Nhưng hôm nay chúng ta chỉ tập trung 3 từ chính là: "am, is, are".
 
Chúng ta có các đại từ (personal pronouns) sau đi theo các động từ "to be" tương ứng:
 
I, we – Ngôi thứ nhất (người nói)
I + am
we + are
 
You – Ngôi thứ hai (người nghe)
You + are
 
He, she, it – Ngôi thứ 3 số ít (người, vật được nói tới)
He, she, it + is
 
They – ngôi thứ 3 số nhiều.
They + are
 
Để tóm tắt cho các bạn dễ hiểu thì: 
I + am..
you we they + are...

He she it + is..

 
Động từ to be được sử dụng trong nhiều loại câu khác nhau như: câu tiếp diễn, câu bị động, ...Tuy nhiên mình chỉ muốn các bạn hiểu một cách đơn giản nhất là: động từ "to be" là những từ không chỉ hành động. Tất nhiên, động từ thường vẫn có những từ không chỉ hành động, nhưng tạm thời theo mình đây là cách ngắn gọn nhất để giúp các bạn phân biệt được động từ to be và động từ thường nhé.
 
Ví dụ các bạn muốn nói "tôi học tiếng anh với Bel", thì động từ các bạn phải sử dụng là "học" đúng không? các bạn xem các câu dưới đây, câu nào đúng câu nào sai nhé: 
 
1. I am learn english
2. I learn english 
 
Tất nhiên, những người mới học thường mắc sai lầm hay chèn động từ "to be" vào những chổ không cần thiết như ví dụ 1 ở trên. Câu đúng sẽ là "I learn english". 
 

Vậy nên mới có câu hỏi, khi nào dùng động từ to be, khi nào dùng động từ thường. Vậy trước tiên chúng ta cùng nhau tìm hiểu một chút về động từ thường trước nhé, rồi sẽ đưa ra kết luận.

 


2. VỀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

 
 
Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện...(còn nhiều loại động từ khác như: ngoại động từ, nội động từ, mình sẽ nói sau trong các bài tiếp theo)
 
Chúng ta xét một số ví dụ sau về động từ thường:
 
Do you eat meat? 
(Bạn có ăn thịt không?) => động từ eat (ăn)
 
Do fairies really exist? 
Thần tiên có thực sự tồn tại?) => động từ exist (tồn tại)
 
My mother seems happy.
(Mẹ tôi có vẻ hạnh phúc) => Động từseem (có vẻ như)
 
Accidents like this happen all the time.

(Tai nạn như thế này xảy ra liên tục) => động từ happen (xảy ra) 

 

 

3. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ĐỘNG TỪ TO BE VÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN.

 

 
Các bạn xem các ví dụ sau, và trả lời giúp Bel Nguyễn xem câu nào đúng câu nào sai nhé.
 
I very like playing games.
Are you live in HCM city?
I happy.
Do you happy?
Does she feel tired?
Where do you live?
What do you do for a living?

I drink a lot of water every day.

 

Nếu các bạn trả lời được thì xem như các bạn đã hiểu rõ về động từ to be và động từ thường rồi đó.
 
Vậy phân biệt cơ bản nhất về 2 loại động từ này ở thì "hiện tại đơn" là: 

  • a) Nếu dùng động từ thường rồi thì quên động từ to be đi 
  • b) Nếu dùng động từ to be rồi thì quên động từ thường đi
  • c) Động từ to be là những từ không chỉ hành động.
  • d) Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện...

 

 

Tuy nhiên, đó chỉ là kinh nghiệm cá nhân mình muốn truyền đạt lại cho những bạn mới học có thể dễ dàng nắm được nhất, còn các bạn muốn đào sâu thì nên mua một quyển sách rõ nguồn gốc để phân tích kỹ lưỡng hơn nhé.

 

Mình muốn các bạn hiểu để sử dụng, chứ không muốn học lý thuyết suông thật nhiều nhưng lại không áp dụng được. (tại trước đây mình cũng vậy học nhiều thứ không cần quá, nên không có thời gian học những cái cần thiết)

 
Nếu đọc mà vẫn không hiểu rõ về động từ "to be" và "động từ thường", thì các bạn nhắn tin trực tiếp cho Bel nhé, Bel sẽ giải đáp cho các bạn, đây là Facebook của Bel: https://www.facebook.com/belnguyen2018
 
 

4. CÔNG THỨC CỦA  ĐỘNG TỪ TO BE VÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN.

 

 
  • a) Dạng động từ "To Be":
 
Công thức:    
 
Khẳng định: S + To Be + O
Phủ định: S + To Be + + not + O
Nghi vấn: To be + S + O?
 
Trong đó:
 S: Chủ ngữ  (I, You, We, They, He, She, It, This, That, My mother …)   
 To Be:  Am, Is, Are (tùy theo chủ ngữ mà dùng)   
 O: Tân ngữ (phần còn lại của câu)
 
I + AM
He/ She/ It + IS
You/ We/ They + ARE
 
Cách nhớ: 
I am a student
S + to be + 0
 
I am not a student
S + to be + 0
 
Am I a student?
To Be + S + O?
 
Một số câu ví dụ:
 
He is friendly. (khẳng định)
We are not a family. (phủ định) 
Is she beautiful?   (nghi vấn)
 
I am a student. (khẳng định)
You are not my best friend. (phủ định)
Is this your hat? (nghi vấn)
 
 
  • b) Dạng động từ thường
 
Để hiểu được công thức các bạn phải hiểu được "trợ động từ" là gì, "động từ" là gì, khi nào dùng "NOT".
 
Cụ thể:
Trợ động từ gồm: do/does dùng trong câu phủ định và nghi vấn. 
"Do" đi với các chủ ngữ  I, you, we, they (và các chủ ngữ số nhiều khác)
"Does" đi với các chủ ngữ he, she, it (và các chủ ngữ số ít khác)
"verb" là động từ thường (eat, drink, play, run, smile...)

"NOT" được dùng trong các câu phủ định.

 


Công thức:    
 
Khẳng định:
1. I/ You/ We/ They + Verb             
2. He/ She/ It + Verb (s/es)
 
Phủ định: (nhớ là có NOT, khác với câu khẳng định)
1. I/ You/ We/ They + do not + Verb             
2. He/ She/ It +       does not + Verb
 
Nghi vấn: 
Do +  I/ You/ We/ They + Verb?             
Does + He/ She/ It + Verb? 
 

Lưu ý:
 
  • a) Verb: 
Là kí hiệu của “Verb” Là động từ nguyên thể (infinitive) 
 
  • b) Verb (s): Là động từ phải thêm "s" khi chủ ngữ là ngôi 3 số ít, ở thể khẳng định.
 
  • c) Verb (es): là những động từ thêm đuôi là es, nếu động từ đó có kết thúc bằng các âm sau: “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh”. (ở thể khẳng định)
 
(Cách nhớ: Ông Sống Xa Zậy Chẳng SHao )
 
Ví dụ cụ thể:
Go -> goes:
She goes to school.
 
Watch -> watches:
My mother watches TV.
 
  • d) Verb (s): 
– Được sử dụng ở các trường hợp còn lại
(Tức là  không nằm trong các trường hợp động từ có kết thúc bằng các âm: “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh”.
 
Drink -> drinks:
She drinks a cup of wine.
 
Lưu ý: 
Chúng ta chỉ thêm S và ES vào động từ khi chủ ngữ là ngôi ba số ít và ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn. Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta luôn "giữ nguyên động từ".
 
Ví dụ:
I go to school every day. 
(go, kết thúc bằng "o" nhưng không thêm es, vì lý do chủ ngữ là ngôi thứ nhất, không phải ngôi 3 số ít)
 
-We get up at 7 o’clock in the morning.
(Chủ ngữ ” We”, nên động từ giữ nguyên) 
 
-He usually listens to music when He is sad.
(Chủ ngữ ” He” Nên động từ phải thêm “S hoặc ES”, NHƯNG do động từ “listen” không nằm trong nhóm kết thúc bằng “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh", nên thêm “S” )
 
-My daughter misses me a lot.
(Chủ ngữ “My daughter” là ngôi ba số ít nên thêm “S hoặc ES”, NHƯNG do động từ “miss” nằm trong nhóm “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh”, nên dúng ta thêm đuôi “ES”)
 
You don’t watch TV. 
(câu phủ định, động từ giữ nguyên)
 
He doesn’t love her. 
(câu phủ định, động từ giữ nguyên)
 
Do they like eating beef-steak?
(câu nghi vấn, động từ giữ nguyên)
 
Does your niece learn French? 
(câu nghi vấn, động từ giữ nguyên)
 
 

5. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn (Simple Present).

 

 
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) 
 
Sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely = hardly (hiếm khi)  
 
Never (không bao giờ) 
 
Every day, every week, every month, every year,……. 
(Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
 
Once/ twice/ three times/ four times….. 
(một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần)
 
a day/ per day/ a week/ a month/ a year...

(một ngày/ tuần/ tháng/ năm..)

 

 

Vì để cho các bạn không quên các dấu hiệu quan trọng này, Bel Nguyễn viết một đoạn văn ngắn cho các bạn tập đọc và học thuộc nhé, xem như là một bài tập cho bạn luôn, nhiệm cụ của bạn là đọc đoạn văn dưới đây, sau đó đăng lên nhóm của Bel nhé: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
 


My name is Bel, I always learn English. By listening to music and watching movies I can improve my English ability. I often speak English with my teacher. Sometimes, I go to the park to practice English with foreigners. I usually go to my English club at the weekend with my friends. On Saturdays, I seldom learn English these days. I promise I will never give up learning English.

 

 

6. MỘT SỐ CÁCH DÙNG CẦN NHỚ CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN 

 

 
1. Diễn tả những sự thật hiển nhiên
The Earth circles the Sun.
(trái đất quay quanh mặt trời)
 
The sun rises in the east.
(mặt trời mọc ở phía đông)
 
2. Những hành động lặp đi lặp lại đều đặn (thói quen)
 
I drink water every day
(tôi uống nước mỗi ngày)
 
She always learns english
(cô ấy luôn luôn học tiếng Anh)
 
I always get up at 7 am.
(tôi luôn thức dậy vào 7h sáng)
 
3. Sự kiện nào đó đã được lên lịch cụ thể trong tương lai gần
 
The train leaves tonight at 10 p.m.
(chuyến tàu sẽ rời ga vào lúc 10h tối)
 
The plane leaves Hanoi at 10.10.
(máy bay rời Hanoi vào lúc 10h 10 phút)
 
4. Sự hiện xảy ra ở thời điểm hiện tại
 
She's not in the office right now.
(giờ này cô ấy không có ở văn phòng)
 
I live here. 
(tôi sống ở đay)
 
It's too late now.
(Bầy giờ thì trễ rồi)
 
They now know the truth.

(Họ bây giờ biết sự thật)

 

Bài tập thì hiện tại đơn các bạn click vào đây:
https://feasibleenglish.net/bai-tap-htd/

 

Đó là những thứ mình muốn chia sẽ với các bạn, bài này Bel viết tuy hơi dài dòng, nhưng mong các bạn đọc cẩn thận, xem video lại một vài lần, thử đặt một vài câu cho tới khi hiểu nhé. Mong sẽ được nhận phản hồi từ các bạn sau khi đọc xong bài viết này.
Hãy nhắn cho Bel biết sau khi bạn đọc xong nhé! Xin cảm ơn.

 

 
Được viết bởi Bel Nguyễn
Facebook: https://www.facebook.com/belnguyen2018/

Sử dụng xin trích rõ nguồn link website này nhé ạ.

Thông tin về Bel : https://feasibleenglish.net/giasubel

Nguyên âm i (short vowel i)


1. Pill /pɪl/ 

2. Begin /bɪ'gɪn/ 
3. Miss /mɪs/ 
4. Bin /bɪn/ 
5. Sit /sɪt/ 

6. Have you taken your pills?
7. When does the concert begin?
8. I miss him very much.
9. The rubbish bin is full.
10. May I sit here?

Admin Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018
Mời tham gia nhóm: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi/
Kênh Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCcfeVEhUCbmkpJnNLkVEwbg/?sub_confirmation=1

Nguyên âm i:



Examples:

1. See /siː/ 
2. Eat /i:t/ 
3. Key /kiː/ 
4. Tea /ti:/ 
5. Seat /si:t/ 


6. Please take a seat
7. She went to see her grandmother.
8. Do you want to eat lunch?
9. Where are the keys?
10. Would you like tea or coffee?
 

Admin Bel Nguyễn: https://www.facebook.com/belnguyen2018
Mời tham gia nhóm: https://www.facebook.com/groups/609163899252710/
Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi/
Kênh Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCcfeVEhUCbmkpJnNLkVEwbg/?sub_confirmation=1

Movie Types

Thể Loại Phim - Movie Types

Thể Loại Phim - Movie Types

Action - Hành động

Drama -Truyền hình

Comedy - Hài

Romantic - lãng mạn

Horror - Kinh dị

Science fiction - Khoa học viễn tưởng

Suspense (Thriller) - Li kì, hồi hộp


- TUYET: - what kind of movie do you like?

(“kind of” loại bạn thích loại phim nào)

- SOAICA: -I like cartoon films the most, especially the ones made by Disney and Pixar.

-Besides, I am interested in watching American action movies and Korean drama

To be interested in + N/V-ing: quan tâm đến cái gì đó

(=enjoy, be fond of, like, indulge in, keen on)

- TUYET: -I heard Titanic is playing at the movie theatre. Do you want to go with me to watch?

-SOAICA: -No, thanks. I have watched that movie many times before.

- Have fun watching the movie. (have fun - vui vẽ )

- You may invite other friends to go with you.

(Past Participle: have + watched (REGULAR verb and ending with "ed")

NOTE: when you want to mention a thing that you do many times until now, you use the present perfect tense. my sentence above is an example for this usage)


TUYET: what about Science Fiction, I’ve heard that’s a good movie

SOAICA: Yes, I love that kind of film also.

we often use “Kind Of “ to say something general, not specific. or we do not

want to say directly.

EG: He is a kind of funny = He is quite funny “Anh ấy khá thú vị”. it is used

as an ADV so it is followed by an ADJ

Notes:

All kinds of has 2 meanings:

first, kind = type = sort : Loại

secondly, all kinds of = much, plenty of

Eg: There is no need for you to leave early because you still have all kinds of time to

get there.

-That film enable me to develop my imagination about the universe and human life in

the future.

I have a special passion for a kind od mythological and fantasy films

like Harry Potter or Fairy Tales.

Tuyet : Horror movies are not scary anymore. I will recommend action movie

SOAICA: Action movies are my favorite.

Tuyet : Tôi có thể tới đón bạn không ?

Will i come and pick you up? (pick someone up - đón ai đó)

SOAICA: Mấy giờ?

What time?


Tuyet : Is 7:00 PM ok? (lên lớp FeasiBLE English kaka)

SOAICA : Được, như vậy tốt rồi. Tôi sẽ đón bạn lúc 7:00 giờ chiều.

Yes, that’ll be fine. I’ll pick you up at 7:00 PM

Future

Chủ đề Tương Lai

what is your future plan – what are your future plans I’d like to share with you my plan (I’d = I would) Tôi muốn chia sẽ cho bạn kế hoạch của tôi I'm going to look for a job which is the right one for my major (Tôi dự định sẽ tìm 1 công việc tốt đúng với chuyên ngành của tôi ) Be going to – dự định sẽ I want to become a good teacher – tôi muốn trở thành 1 giáo viên To have a stable job/career. Có 1 công việc , ngành nghề ổn định I will try my best to achieve this plan – tôi sẽ cố gắng nhất có thể cho kế hoạch này (Try my best - cố gắng nhất có thể) In the future, when I have enough experience I'd like to build my own company. Khi tôi có đủ kinh nghiệm tôi sẽ xây dựng công ty của mình trong tương lai I have to manage my time properly so that I can get enough time for myself and my family Tôi phải quản lý thời gian của mình đúng cách để tôi có thể có đủ thời gian cho bản thân và gia đình mình I hope to find a good job with a good salary in an environment I could use my abilities. Tôi hy vọng sẽ tìm được một công việc tốt trong môi trường có thể sử dụng khả năng của mình Do you have any hurdles in your plan (Có những trở ngại gì cho kế hoạch của bạn) What will you do to prepare for your plan Bạn sẽ làm gì để chuẩn bị cho kế hoạch của mình I will prepare carefully all necessary things before, Tôi cần chuẩn bị những thứ cần thiết trước , (để làm cái gì đó cho dự định, ví dụ trở thành tiến sĩ …) Sometimes I get stuck with my thoughts. I have a lot of plans but until now I have not accomplished yet Đôi khi tôi mắc kẹt bởi suy nghĩ của tôi, tôi có nhiều dự định nhưng cho đến giờ tôi vãn chưa thực hiện được I am planning to apply for foreign companies Từ mới : Become – trở thành Teacher – giáo viên Job (n) /dʒɒb/ công việc, ngành nghề Major (n) /ˈmeɪdʒə(r)/ Chuyên ngành Hurdle /ˈhɜːdl/ trở ngại, rào cản Get Stuck with – mắc kẹt Properly – đúng, thích hợp Manager – quản lý Accomplished (v) hoàn thành Plan to do something – dự định/lên kế hoạc làm gì đó. Prepare (v) Chuẩn bị - động từ Carefully (adv – adverb) cẩn thận – trạng từ Necessary (adj ) Cần thiết - tính từ Necessary for somebody to do something – cần thiết cho ai đó necessary for something to do something – cần thiết cho cái gì đó làm gì      

Friend (Part 2)

FRIEND (p2)

How often do you go out with your friends? Bạn có thường ra ngoài chơi với bạn bè?  Whenever we were free. Bất cứ khi nào tôi rãnh.  I often go out with my friends twice a month. Tôi thường đi chơi với bạn tôi 2 lần một tháng.  Once a month or less. Mỗi tháng 1 lần hoặc ít hơn.  Once a month or so. Mỗi tháng một lần hặc lâu hơn.  Very rarely. Usually I'm busy with my work, and when i'm not at work, I would like to spend my time with my family. Rất hiếm, thông thường công việc tôi rất bận, và khi tôi không làm việc tôi muốn dành thời gian cho gia đình.  When I'm tired, I tend to go out with my best friend. Khi tôi mệt mỏi, tôi có xu hướng sẽ đi ra ngoài với bạn. What is a definition of “best friend”? How do you think about a best friend? Định nghĩa về người bạn tốt nhất? – Bạn nghĩ như thế nào là bạn tốt. In order to prevent the loneliness from biting you, you need to have a best friend. Để xua đuổi sự cô đơn đăng cắn xé bạn, bạn cần có 1 người bạn tốt.  You need to have friends to support you. Bạn cần có một người bạn hỗ trợ cho mình.  You need to have a close friend who you can confide all your secrets to. Bạn cần có người bạn thân để bạn chia s những bí mật của mình. vA best friend is someone who you understand well and get along with for such a long time. Người bạn tốt là người bạn hiểu rõ và quen với một thời gian dài  It is very important that you and your best friend trust each other and are honest with each other. Thật quan trọng là khi bạn và người bạn thân của bạn tin tưởng lẫn nhau và chân thành với nhau. Don't try to trick or use your friends for your own advantage; you need to let them realize that you are the person whom they can rely on whenever they get into troubles. Đừng lừa gạt và lợi dụng bạn bè cho lợi ích riêng; bạn cần để họ nhận ra rằng bạn là người mà họ có thể dựa dẫm vào mỗi khi gặp khó khăn. Put your trust in your friend and tolerate them for everything even though it may make you vulnerable. Tin tưởng bạn bè của mình và khoan dung họ vì bất cứ việc gì cho dù điều này có thể làm bản thân bạn bị tổn thương vì họ.   Whenever your best friends say something, we should carefully listen and kindly respond to them. Don't just say "yes" and then nothing. Khi người bạn thân của bạn nói gì với bạn, chúng ta nên lắng nghe cẩn thận và cố gắng trả lời họ. Không nên chỉ nói rằng vâng” rồi không nói gì cả.   Always treat your friend with respect. Don't be angry with them. Be courteous, kind, and respectful even when it is not your faults.   Luôn luôn đối xử với bạn bè một cách tôn trọng, Không giận dữ với họ. Thật lịch sự, tử tế, và tôn trọng ngay cả khi không phải là lỗi của bạn.    A best friend is a closest friend. There is no jealousy among friends. Người bạn tốt là người bạn thân nhất. Không có sự ghen tị với bạn bè. Trust each other. Best friends should absolutely trust each other. Tin tưởng lẫn nhau. Những người bạn tốt nên hoàn toàn tin tưởng lẫn nhau.   A best friend is a trustworthy person. Người bạn tốt là người đáng tin cậy. A good friend needs to be a trustworthy and sincere person. Người bạn tốt cần phải đáng tin cậy và chân thành. How many best friends do you have?  Bạn có mấy người bạn tốt.   I have a few friends because my parents told me to carefully choose a good friend to play with. Tối có một vài người bạn tốt vì cha mẹ của tôi nói rằng cần lựa chọn kỹ càng cho mình bạn để chơi. How they are? Họ như thế nào? They are good and honest.  Họ tốt và trung thành.  They always help me when I am in need. Họ luôn giúp đỡ khi tôi cần. How do you find a good friend? Làm thế nào để tôi kiếm 1 người bạn tốt. A friend in need is a friend indeed. Người bạn tốt là người bạn thật sự.  Sometimes, I feel a bit lonely; I really need a best friend. Thỉnh thoảng tôi cảm thấy hơi cô đơn; Tôi thật sự cần một người bạn tốt

TỰ HỌC TIẾNG ANH TỪ CĂN BẢN

TỰ HỌC TIẾNG ANH TỪ CON SỐ 0

CÁC BƯỚC HỌC TIẾNG ANH TỪ CON SỐ 0
Mình thấy các Bạn học tiếng Anh siêng quá, cũng muốn chia sẽ một ít kinh nghiệm cho các Bạn. Mình cũng đã đạt được mục đích là Giao Tiếp Tiếng Anh cơ bản rồi, và cũng muốn phát triển thêm nữa. Mong sao qua bài viết này sẽ giúp cho các Bạn mới học chọn cho mình một phương pháp học hiệu quả.
1. TỪ ĐIỂN
Trước khi học tiếng Anh bạn nên chọn 1 quyển từ điển tốt. Mình giới thiệu cho các Bạn 3 quyển từ điển:
*Lưu ý: 3 quyển này là 100% tiếng Anh, nhưng sẽ rất có lợi nếu Bạn đã có vốn từ cơ bản. những bạn mới học có thể sử dụng TFLAT và Google. (miễn sao sử dụng đúng phương pháp là được)
2. NỀN MÓNG ĐẶT CÂU
Học hiểu đến từng chi tiết cho 3 thì sau để làm nền móng cho việc đặt câu:
- Hiện Tại Đơn
- Quá Khứ Đơn
- Tương Lai Đơn
Hãy học thật kỹ Hiện Tại Đơn trước khi học các thì khác. Ví dụ: biết câu khẳng định, phủ định, nghi vấn là gì. Biết trợ động từ là gì và biết động từ To Be là gì. Việc có hiểu được các thì khác hay không là sự nghiêm túc của các bạn khi học thì này.
(Các thì khác vẫn học nhưng khi bạn đã có thể hiểu và sử dụng 3 thì này một cách linh hoạt, trong tương lai các bạn sẽ đầu tư học các thì khác khi gặp hoặc cần)
3. HỌC PHÁT ÂM
- Nếu muốn giao tiếp thì các Bạn phải biết phát âm một từ như thế nào, muốn phát âm được thì chọn một trong những cách học phát âm thông dụng. Theo mình thì lứa tuổi từ 10 tuổi trở lên thì học bản phiên âm quốc tế gồm 44 âm là đủ.
Bạn hãy tra trên Youtube về IPA (International Phonetic Alphabet) để biết về cách phát âm này nhé.
Đây là danh sách video 44 âm: http://bit.ly/2HTg81g
4. TỪ VỰNG
- Hãy bắt đầu tra từ vựng mọi lúc mọi nơi, thấy cái gì là tra cái đó, tập đặt câu với các từ vựng bằng cách dùng những thì đã học ở bước 2 (NỀN MÓNG ĐẶT CÂU). Hãy lưu từ và lặp lại nó như một thói quen và đừng quyên nhiệm vụ quan trọng nhất là cuối ngày hãy xem mình đã học được gì, đọc lớn lên những từ đã học, Miễn sao mỗi ngày bạn tự cảm thấy mình đã có một chút đổi mới là bạn đang thành công.
5. LUYỆN NGHE
- Hãy nghe những gì Bạn Thích nhưng đừng quên dừng lại và tra từ vựng ngay nếu bạn không biết nghĩa câu, từ đó.
- Mình giới thiệu cho các bạn 1 website luyện nghe ở đây: http://bit.ly/2HORf6W
6. MÔI TRƯỜNG
- Yếu tố này quyết định lớn về khả năng giao tiếp của bạn trong tương lai. Việc học phải đi đôi với hành điều này ai cũng biết, nhưng họ chưa biết thực hành như thế nào.
a) Bạn phải chủ động tìm nơi để tập thực hành
VD: ở HCM thì có Công viên 23-9 có rất nhiều khách du lịch và ở khu phố tây Bùi Viện...
Ở Hà Nội thì có Chùa Trấn Quốc, Hồ Tây, Phố bia Tạ Hiện, Hồ Gươm, Đường Xuân Diệu.
b) Tự thực hành (phương pháp này ít người sử dụng)
Tự thực hành là tự nói chuyện một mình, tự sử dụng tiếng anh, tìm tỏi học hỏi trên mạng. Nói chung mọi thứ các Bạn cũng phải tự làm hết.
*Môi Trường rất quan trọng, nó không chỉ giúp bạn cải thiện khả năng tiếng Anh của Bạn, mà còn giúp bạn cập nhật kiến thức xã hội, vì nếu bạn không có kiến thức về chủ đề nào đó, dù bạn có khả năng giao tiếp cũng chưa chắc có thể giao tiếp trôi chảy được.
Mong sao những bước này giúp các Bạn có thể tìm được cho mình một hướng đi phù hợp với bản thân. Ben-Nguyen

VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ

VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ

1. ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ: "ADJ + N"

- She has a kind heart.
Bà ta có trái tim nhân hậu.


- It is a small farm.
Nó là một nông trại nhỏ.


- He is a clever person.
Anh ta là một kẻ khôn khéo


- He is a lonely boy.
Anh ta là anh chàng cô đơn.


- I need money to buy a new car.
Tôi cần tiền để mua xe mới.

 

2. ĐỨNG SAU TOBE: "Tobe+ ADJ"
- He was late to school.
- She is beautiful.
- This car is new
- I am tired
- We are very hungry.

3. ĐỨNG SAU LINKING VERBS: "linking verbs + ADJ"

look nhìn, hear/ sound nghe có vẻ, smell ngửi thấy, taste niếm
feel cảm thấy, seem dường như, become trở thành, turn chuyển đổi, keep giữ, remain vẫn còn, appear xuất hiện, tỏ ra...

- She lookshappy”.
- The cake tastesdelicious”.
- You look beautiful
- It sounds great.
- I feel very sleepy.
-The rose smells good.
- His ideas remain unchanged.
Tư tưởng của ông ta vẫn không hề thay đổi.

- You should appear friendly.
Bạn nên tỏ ra thân thiện.

4. ĐỨNG SAU ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: "something/ anything/ everything/ anyone/nothing/somewhere/ someone + ADJ":

- I want to see something interesting.
Tôi muốn thấy gì đó thú vị.
- I want something larger.
Tôi muốn cái gì đó lớn hơn.
- Do you have anything interesting/new?
Bạn có gì mới không?
- Perhaps you will find something interesting.
Có thể bạn sẽ tìm được điều gì đó thú vị.

5. ĐỨNG SAU TÂN NGỮ ( V + O+ ADJ):
Có 2 cấu trúc đặc trưng cho vị trí này là:
" to keep sb/st ADJ: giữ cho ai...
to make sb/st ADJ: làm cho ai ..."

- Sometimes you make me surprise.
Nhiều lúc bạn làm tôi ngạc nhiên.


- Will you promise me not to make me sad?
Bạn sẽ hứa không làm cho mình buồn nữa phải không?


- We should keep the environment clean.
Chúng ta nên giữ cho môi trường sạch sẽ.

 

6. ĐỨNG SAU ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG: "đơn vị đo lường + ADJ"

- The boat is 27 feets long.
Con tàu dài 27 phít (feet).
- The wall is 5 feets high.
Bức tường cao 5 phít.
- The play is three hours long.
Vở diễn dài ba tiếng.

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018