Cấu trúc với động từ “force”

Cấu trúc với từ force

 

Force (v) /fɔːs/

force sb to do something 
(compel somebody to do something but he or she does not want to do)

Examples

Cấu trúc: force sb to do something
(bắt ép ai đó làm gì)

1. I can't force her to love me.
2. She forces herself to learn Japanese.
3. My boss forced us to make a decision.
4. My girlfriend forces me to marry her.

Tạm dịch
1. Tôi không thể ép cô ấy yêu tôi.
2. Cô ấy ép bản thân học tiếng Nhật.
3. Sếp của tôi buộc chúng tôi phải đưa ra quyết định.
4. Bạn gái của tôi ép buộc tôi phải kết hôn với cô ấy.


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

Học tiếng anh mỗi ngày một cấu trúc – inspire (26)

 

Inspire (v) /ɪnˈspaɪə(r)/ truyền cảm hứng
(spur on or encourage somebody to do something)

Cấu trúc: inspire somebody to do something
(Truyền cảm hứng cho ai đó làm gì)

1. Seeing that Homer's Iliad inspired Alexander to dream of becoming a heroic warrior.

2. I inspire my students to learn English every day.
3. He fails to inspire his friends to watch English videos.
4. They inspire me to become an English teacher.
5. My students hope that I can inspire them to improve their listening skills.


Tạm dịch: 
1. Thấy rằng Homer's Iliad đã truyền cảm hứng cho Alexander mơ ước trở thành một chiến binh anh hùng.
2. Tôi truyền cảm hứng cho học sinh của mình học tiếng Anh mỗi ngày.
3. Anh ấy thất bại trong việc truyền cảm hứng cho bạn bè xem video tiếng Anh.
4. Họ truyền cảm hứng cho tôi để trở thành một giáo viên tiếng Anh.
5. Học sinh của tôi hy vọng rằng tôi có thể truyền cảm hứng để họ cải thiện kỹ năng nghe của họ.


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.



Mỗi ngày học một cấu trúc – struggle

Examples: 

Struggle (v) /ˈstrʌɡl/

(make a very great effort to do something)

Cấu trúc: struggle to do something
(Đấu tranh để làm điều gì đó, kiêng quyết cố gắng làm gì đó)

 

1. I am struggling to quit smoking.

2. we need to struggle to keep the peace in Vietnam.

3. She struggles to understand what I say.

4. They have to struggle to improve their speaking skills.

5. He struggled to control his rebellious students.

Tạm dịch
1. Tôi đang đấu tranh để bỏ thuốc lá.
2. Chúng ta cần đấu tranh để giữ hòa bình ở Việt Nam.
3. Cô ấy đấu tranh để hiểu những gì tôi nói.
4. Họ phải đấu tranh để cải thiện kỹ năng nói của họ.
5. Anh ấy đấu tranh để kiểm soát những học sinh nổi loạn của anh ấy.


Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.

 

cân nhắc làm gì đó – consider

 

consider (/kənˈsɪdə(r) xem xét, cân nhắc
(weigh, think about something carefully)

consider doing something

1. I am considering making many videos.
2. You need to consider buying that house.
3. You should consider lending him money.

consider where/what/how …
1. We are considering where to go tonight.
2. You have to consider what to do next.
3. She should consider how to teach English to her students.

Học tiếng Anh mỗi ngày một cấu trúc – approve (23)


Công thức: Approve of sb doing something - tán thành, chấp thuận điều gì

approve of sb/sth
(accept something or agree something)

Examples

1. My wife doesn't approve of me smoking cigarettes.
2. I don't approve of you learning English alone.

3. I completely approve of your idea.
4. She didn't approve of this plan.
5. His parents didn’t approve of his new girlfriend.
6. They thoroughly approve of what I am doing.

Tạm dịch
1. Vợ tôi không tán thành việc tôi hút thuốc lá.
2. Tôi không tán thành việc bạn học tiếng Anh một mình.
3. Tôi hoàn toàn tán thành ý tưởng của bạn.
4. Cô ấy không tán thành kế hoạch này.
5. Bố mẹ anh ấy không tán thành bạn gái mới của anh ấy.
6. Họ hoàn toàn chấp thuận những gì tôi đang làm.

Khóa Học [Phát Âm + Ngữ Pháp Giao Tiếp] 250k của Bel cho bạn nào cần:
🔎 https://feasibleenglish.net/kh/ 
Bấn vào link trên ⬆️ để xem chi tiết.


LET – LETS – LET’S





LET – LETS – LET’S VÀ SỰ KHÁC BIỆT


1. LET:

- là động từ gốc có nghĩa cho phép, được phép làm gì đó.
Cấu trúc : "Let Sb DO sth = cho phép ai làm gì đó."
Ex:
- Please let me WATCH the football game.
Để tôi xem bóng đá đi mà.
- I will let you DISCUSS the subject openly
Tôi sẽ để cho các bạn thảo luận vấn đề một cách công khai.
2. LETS:
Lets được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (present tenses).
Cấu trúc : "S (ngôi 3 số ít) + Lets + sb + DO sth"
Ex:
- My boss lets me leave the office early.
Ông chủ cho phép tôi rời văn phòng sớm.
3. LET’S:
Let’s là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép.
Cấu trúc: "Let’s DO sth đề nghị cùng làm gì... "
Ex:
- Let's LISTEN to this part one more time.
Chúng ta hãy nghe phần này một lần nữa.
- Let's just RUN THROUGH the piece one more time.
Chúng ta tập lại vở kịch một lần nữa nào.
• Khi dùng Let us với ý nghĩa là xin phép được làm một điều gì đó thì không viết tắt.
Ex: Let us help you.
Hãy để chúng tôi giúp bạn.