So sánh bằng dễ hiểu nhất 2022

so sánh bằng

Cách sử dụng so sánh bằng dễ hiểu nhất 2022



Có nhiều dạng so sánh như so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất trong tiếng Anh. Và mỗi dạng so sánh đều sẽ có ý nghĩa, công thức, cấu trúc và cách sử dụng khác nhau. Vì vậy cho nên trong bài viết ngày hôm nay, FeasibleEnglish.net sẽ hướng dẫn cho các bạn cách so sánh bằng và chúng tớ hy vọng với kiến thức được chia sẻ dưới đây sẽ giúp ích cho mọi người, chúc mọi người học tốt và hiểu bài!!

1) Khái niệm so sánh bằng


+So sánh bằng trong tiếng Anh là sự so sánh con người, các sự vật, hay sự việc có cấp độ, tính chất, trạng thái,… ngang bằng với nhau và không có sự chênh lệch giữa chúng.

+Chúng ta so sánh bằng để so sánh hai sự vật, sự việc hoặc nhiều hơn hai các sự vật, sự việc đó ví dụ như là trái cây, bàn ghế, thức uống,.. có hình dạng, màu sắc, mùi vị, ngang bằng nhau. Và người ta có thể đem ra so sánh về tính năng, mùi vị, đặc điểm, vẻ ngoài hay khả năng của các sự vật, sự việc…

Ví dụ : He is as short as his sister.
(tạm dịch: anh ấy thâp như chị vậy).

He learns his lessons as carefully as his brother.
(tạm dịch: Anh ấy học những bài học của mình một cách cẩn thận như anh trai của mình vậy).

 

2) cấu trúc so sánh bằng

 

2.1) Cấu trúc so sánh bằng đối với tính từtrạng từ ở dạng khẳng định ta có công thức:
S + V + as + adj /adv + as + Noun/pronoun/ clause

ví dụ:

- She talks as fast as her mother.
(tạm dịch: cô ấy nói anh như mẹ của cô ấy vậy)

- Her hair is as light as gossamer.
(tạm dịch: tóc cô ấy nhẹ như lông tơ.)

 

2.2) Cấu trúc so sánh bằng đối với tính từ trạng từdạng phủ định ta có công thức:

S + V + not as/so + adj /adv + as + Noun / pronoun

Ví dụ:
I'm not as tall as him.
(Tạm dịch: tôi không cao như anh ấy)

This house is not as beautiful as that house.
(Tạm dịch: ngôi nhà này không đẹp bằng ngôi nhà kia.)

 

2.3) Cấu trúc so sánh bằng đối với tính từtrạng từdạng nghi vấn ta có công thức:
Do/ Does/ Tobe + S + V + as not + adj/adv + as +N/pronoun
ví dụ:
Do they make this plan not as exactly as we required?
(tạm dịch: Không biết là họ có thực hiện kế hoạch đó chính xác như chúng ta đã yêu cầu không nữa?)

 

2.4) Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh đối với danh từ ở thể khẳng định ta có công thức:

công thức 1: S + V + as + many/ much /little /few + noun + as + noun/pronoun
Ví dụ:
Khoi earns as much money as his wife. 

+ công thức 2: S + V + the same + noun + as + Noun/pronoun
Ví dụ:
Ann is the same age as Lili.

2.5) Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh đối với danh từ ở thể phủ định ta có công thức:

+ công thức 1: S + V + Not + as + many/ much /little /few + noun + as + noun/pronoun

Ví dụ:
I don’t know as many people as you do
(tạm dịch: tôi không biết nhiều người như bạn)

+ công thức 2: S + V + not + the same + noun + as + Noun/pronoun
Ví dụ:
My friend has decided to buy the car not the same color as mine.
(tạm dịch: Bạn tôi đã quyết định mua chiếc xe không cùng màu với tôi.)

3) Lưu ý

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Thank you for watching!!

SO SÁNH BẰNG

SO SÁNH BẰNG 
I. Khẳng định:
 
- Dạng Động từ  To Be thì giữa 2 chữ "AS" dùng ADJ 
S + To BE + AS ADJ AS + N
 
- Dạng Động từ  Thường  thì giữa 2 chữ "AS" dùng ADV 
S + V + AS ADV AS + N
 
Vd:
 
- She is as beautiful as my younger sister.
( Cô ấy đẹp như em gái tôi)
 
- She is as short as me.
( Cố ấy lùn bằng tôi)
 
- Lan speaks English as well as his elder sister. 
(Lan nói tiếng Anh giỏi như chị gái của cô ấy)
 
- He drives as carefully as his father.
(Anh ấy lái xa cẩn thận như ba của anh ấy) 
 
 
II. Phủ định: 
 
- Ở "AS thứ 1" có thể dùng "so" thay thế.
 
S + V (NOT) +  AS/ SO adj/adv AS + N
 
- Tennis is not as popular as soccer = Tennis is not so popular as soccer
( Quần vợt thì không phổ biến bằng bóng đá)
 
- Adults don't learn languages as fast as children = Adults don't learn languages so fast as children
(Người trưởng thành học ngôn ngữ không nhanh bằng trẻ em)
 
III. Khi So sánh Danh từ Ta dùng cấu trúc sau:
S + V +the same + N + as + N
 
Vd:
 
- My hair is as long as her = My hair is the same length as her.
( Tóc của tôi dài bằng tóc của cô ấy) 

Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…

Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi

Website: https://feasibleenglish.net/

Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018







 

COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ.

COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ.

COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS

SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ.

A. CẦN BIẾT:

a. ADJ NGẮN: Là tính từ có 1 âm tiết như big, long, short...

Nếu tính từ kết thúc bằng phụ âm và trước phụ âm là nguyên âm: U- E-O-A-I ta làm như sau:

- Ở So sánh hơn: ta nhân đôi phụ âm đó và thêm "er"

vd: big -> bigGER.

- Ở So sánh nhất: ta nhân đôi phụ âm đó và thêm "est"

vd: big -> bigGEST.

b. ADJ DÀI: Là tính từ có 2 âm tiết trở lên như lucky, quiet...

Nếu tính từ kết thúc bằng "y" ta làm như sau:

- Ở So sánh hơn: ta chuyển "y" thành "i" và thêm "er"

vd: easy -> easIER

- Ở So sánh nhất: ta chuyển "y" thành "i" và thêm "est"

vd: easy -> easIEST

c. ADJ bất qui tắc: good - better - the best

bad - worse - the worst

Vd: My ruler is better than your ruler.

B. CÁC LOẠI CÂU SO SÁNH:

  1. SS BẰNG :
  • Khẳng định:

S + V + as adj/adv as + N

  • Phủ định: có thể dùng "so" thay cho "as"

S + V (NOT) + as/ so adj/adv as + N

Vd:

  1. She is as beautiful as my sister
  2. She is as tall as me
  3. My house is as high as your house
  4. Tennis is not as popular as soccer
  5. Adults don't learn languages as fast as children.
  • Ngoài ra: Có thể dùng cấu trúc sau:

S + V + the same + N + as + N

Vd:

- My house is as high as his = My house is the same height as his

Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.

  1. SS HƠN :
  • Thêm ER vào sau ADJ ngắn:

ADJ ngắn : S + V + adj/adv_ER THAN + N

  • Thêm MORE vào trước ADJ dài:

ADJ dài : S + V + MORE adj/adv THAN + N

  1. Ana is thinner than my sister
  2. I'm busier this week than last week
  3. I did worse on the final exam than midterm
  4. My new cell phone is more interesting than my old one
  5. He drives more slowly than my brother.

Lưu ý: Tính từ có 3 âm tiết thì ta chỉ cần thêm MORE vào trước nó :

Vd:

- beautiful -> more beautifulf

- interesting -> more interesting

  1. SS NHẤT :
  • Thêm EST vào sau ADJ ngắn:

ADJ ngắn : S + V + THE adj/adv_EST + N

  • Thêm MOST vào trước ADJ dài:

ADJ DÀI : S + V + THE MOST adj/adv + N

  1. It's the highest mountain in Asia.
  2. Yesterday was the hottest day of the month.
  3. She is the most friendly person in my class.
  4. It's the best movie I've ever seen
  5. My mother is the most beautiful woman I've ever seen.