THE PRESENT PERFECT TENSE ( Thì Hiện Tại Hoàn ThànhA. CẤU TRÚC
1. Khẳng định :
S + HAVE/ HAS + V3 / ED
2. Phủ định:
S + HAVE/HAS + not + V3 / ED3
3. Nghi vấn:
Have/ Has + S + V3 / ED … ?
- Trong đó:
- I/You/We/They + Have
- He/She/It + Has
- V3 / ED :
+ ĐT có qui tắc: ta thêm “ed” vào sau ĐT nguyên mẫu
VD : work -> worked ; cook -> cooked
+ĐT bất qui tắc : ta dùng Đt ở cột 3 trong Bảng ĐT BQT.
See-> seen ; give -> given
B. CÁCH DÙNG:
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra (just, recently)
Ex: I have just visited your website.
They have cancelled the meeting (Họ đã hủy bỏ cuộc họp.)
She has arrived. (Cô ấy vẫn chưa đến.)
- Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần ( several times/ 6 times…)
Ex : I have read that book 6 times.
We’ve been to Ha Noi a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, chúng tôi đi HN rất nhiều lần.)
- Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục ở tương lai ( since, for, over,so far … )
Ex : She has worked here for ten years.
– I have worked for this company since 2010.
(Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)
– She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)
- Hành động không biết rõ thời gian.
-I have visited the famous places of the city.
– She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)
C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT :
– just, recently, lately : vừa mới, gần đây
– never/ ever : chưa từng/ đã từng
– yet/ already : chưa/rồi
– for, since, over : khoảng, từ khi, hơn
– so far = until now= up to now = up to the precent : cho đến hiện tại.