Thì HIỆN TẠI ĐƠN
I. Dấu hiệu nhận biết
– Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên)
– Sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely = hardly (hiếm khi)
– Never (không bao giờ)
– Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
– Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ per day/ a week/ a month/ a year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)II. Cách dùng
Thì HTĐ dùng để diễn tả:
1. Một tình huống cố định:
– We are a family.
– Ha Noi is the capital of Viet Nam.2. Một chân lí, một sự thật hiển nhiên:
– Water consists of hydrogen and oxygen.
– Traveling by plane is more expensive than buses.
3. Một thói quen mà được lặp đi lặp lại:
– We always play the Guitar in the evening.
– My mother goes shopping twice a month.III. CẤU TRÚC;
A> Dạng ĐT To Be
Công thức:
S + To Be + O
Chú thích:
– S: Chủ ngữ (I, You, We, They, He, She, It, This, That, My mother …)
– To Be: Am, Is, Are (Tùy theo Chủ ngữ mà dùng)
– O: Tân ngữ
Ta có:
– I + AM
– He/ She/ It + IS
– You/ We/ They + AREKhẳng định: S + To Be + O
Phủ định: S + To Be + Not + O
Nghi vấn: To Be + S + O ?– I am a student.
– He is friendly.
– We are not a family.
– You are not my best friend.
– Is she beautiful?
– Is this your hat?
B> Dạng ĐT Thường
Công thức:
Khẳng định:
I/ You/ We/ They + V1
He/ She/ It + Vs/es
Phủ định:
I/ You/ We/ They + Do Not + V1
He/ She/ It + Does Not + V1
Nghi vấn:
Do + I/ You/ We/ They + V1 ?
Does + He/ She/ It + V1 ?Chú thích:
1. V1:
– Là kí hiệu của “Verb” Là động từ nguyên thể (infinitive)
2. V-es:
– Các động từ kết thúc bằng “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh” thêm ES
(Cách nhớ: Ông Sống Xa Zậy Chẳng SHao )
Ví dụ cụ thể:
Go -> goes:
She goes to school.
Wash -> washes:
My mother watches TV.
3. V-s:
– Các trường hợp còn lại(Tức là không nằm trong các trường hợp “Ông Sống Xa Zậy Chẳng SHao “)
Drink -> drinks:
She drinks a cup of wine.Lưu ý:
– Miễn trong câu có Do/ Does thì Động từ luôn luôn ở dạng V1
Vd:-I go to school every day.
(Chủ ngữ “I” NÊN ĐT “go” giữ nguyên)
-We get up at 7 o’clock in the morning.
(Chủ ngữ ” We” NÊN ĐT ” get up” giữ nguyên)
-He usually listens to music when He is sad.
(Chủ ngữ ” He” NÊN ĐT thêm “S hoặc ES” NHƯNG do ĐT “listen” không nằm trong NHÓM “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh” => thêm “S” )
-My daughter misses me a lot.
(Chủ ngữ “My daughter” nên ĐT thêm “S hoặc ES” NHƯNG do ĐT “miss” nằm trong NHÓM “o”, “s” , “x” , “z”, “ch” , “sh” => thêm “ES” )
-You don’t watch TV.
-He doesn’t love her.
(Câu PĐ có “Does not” NÊN ĐT “love” giữ nguyên)
-Do They like eating beef-steak?
–Does your niece learn French?
(Câu NV có ” Does” nên ĐT “learn” giữ nguyên)Tham gia Học Chung: https://www.facebook.com/groups/60916…
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/cokhathi
Website: http://www.feasibleenglish.net/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/bennguyen2018